ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TRÊN PHIM SỌ THẲNG Ở NGƯỜI BỆNH MẤT CÂN XỨNG MẶT

Tạ Thị Lan Anh1,, Nguyễn Thị Thúy Nga1, Võ Thị Minh Hảo1
1 Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: So sánh một số đặc điểm hình thái xương sọ mặt trên phim sọ thẳng ở người mất cân xứng mặt và người không mất cân xứng mặt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên phim sọ thẳng của 31 người bệnh từ 16 tuổi được chẩn đoán mất cân xứng mặt tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội và phim sọ thẳng của 10 người từ 16 tuổi, có khuôn mặt không phát hiện mất cân xứng trên lâm sàng. Kết quả: Trong 31 người bệnh mất cân xứng mặt, 58,06% là nữ giới. Bệnh nhân có tỷ lệ sai lệch cằm trái cao 66,67%, gấp đôi bất cân xứng bên phải. Độ lệch cằm, độ lệch đường giữa hàm dưới và độ lệch điểm trước góc hàm hai bên theo chiều dọc ở người bất cân xứng mặt lớn hơn ở người không bất cân xứng lần lượt là 12,2 ± 1,06mm, 0,97 ± 0,39mm và 3,93 ± 0,46mm. Độ nghiêng mặt phẳng nhai ở nhóm người bất cân xứng mặt lớn hơn 1,73 ± 0,31mm so với nhóm người không bất cân xứng mặt. Sự chênh lệch góc di lệch cằm giữa hai nhóm đối tượng là 11,15 ± 0,93 độ. Ở nhóm người bất cân xứng mặt, góc di lệch mặt phẳng nhai và góc di lệch mặt phẳng góc hàm lớn hơn lần lượt là 2,2 ± 0,44 độ và 1,74 ± 0,54 độ so với ở người không bất cân xứng mặt. Kết luận: Bệnh nhân mất cân xứng mặt bên trái chiếm đa số. Bất cân xứng mặt ít có ảnh hưởng tầng mặt giữa mà chủ yếu là tầng mặt dưới, cụ thể lệch mặt thường kèm theo lệch cằm, lệch góc hàm và lệch đường giữa hàm dưới.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Ramirez-Yañez GO, Stewart A, Franken E, Campos K. Prevalence of mandibular asymmetries in growing patients. Eur J Orthod. 2011;33(3):236-242. doi:10.1093/ejo/cjq057
2. Samman N, Tong AC, Cheung DL, Tideman H. Analysis of 300 dentofacial deformities in Hong Kong. Int J Adult Orthodon Orthognath Surg. 1992;7(3):181-185.
3. Zhu Y, Zheng S, Yang G, et al. A novel method for 3D face symmetry reference plane based on weighted Procrustes analysis algorithm. BMC Oral Health. 2020;20(1):319. doi:10.1186/s12903-020-01311-3
4. Ishizaki K, Suzuki K, Mito T, Tanaka EM, Sato S. Morphologic, functional, and occlusal characterization of mandibular lateral displacement malocclusion. Am J Orthod Dentofacial Orthop. 2010;137(4):454.e1-9; discussion 454-455. doi:10.1016/j.ajodo.2009. 10.031
5. Haraguchi S, Iguchi Y, Takada K. Asymmetry of the face in orthodontic patients. Angle Orthod. 2008;78(3):421-426. doi:10.2319/022107-85.1
6. Thiesen G, Gribel BF, Kim KB, Pereira KCR, Freitas MPM. Prevalence and Associated Factors of Mandibular Asymmetry in an Adult Population. J Craniofac Surg. 2017;28(3):e199-e203. doi: 10.1097/SCS.0000000000003371