KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA BỆNH NHÂN ĐAU BỤNG KINH NGUYÊN PHÁT THUỘC HỘI CHỨNG THỰC HÀN, KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH – CƠ SỞ 3
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng Y học cổ truyền (YHCT) của bệnh nhân đau bụng kinh nguyên phát thuộc hội chứng Thực hàn, Khí trệ huyết ứ tại bệnh viện Đại học Y Dược – Cơ sở 3. Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 72 bệnh nhân được chẩn đoán đau bụng kinh nguyên phát thuộc hội chứng Thực hàn, Khí trệ huyết ứ. Kết quả: Độ tuổi trung vị là 24,0 (22,0-26,0) tuổi, BMI là 20,8 (19,2-21,6) kg/m2. Tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng trước kinh như đau lưng (86,1%), đau bụng (80,6%), căng ngực (62,5%), tâm trạng khó chịu (59,7%). Mức độ đau theo thang điểm VAS 6-8 điểm, tổng thời gian đau là 48 giờ. Hội chứng bệnh Khí trệ huyết ứ chiếm 59,7%, hội chứng bệnh Thực hàn chiếm 40,3%. Hệ số Cronbach’s alpha của hội chứng Thực hàn là 0,75, hội chứng Khí trệ huyết ứ là 0,88. Kết luận: Đau bụng kinh nguyên phát thường gặp ở tuổi 24 tuổi, trên 50% bệnh nhân có các triệu chứng tiền kinh nguyệt, mức độ đau trung bình từ 6-7 điểm, thời gian đau khoảng 48 giờ. Hội chứng Khí trệ huyết ứ chiếm tỷ lệ cao hơn Thực hàn. Tính tin cậy nội bộ của tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng Khí trệ huyết ứ và Thực hàn đều đạt mức tốt với hệ số Cronbach’s alpha >0,7.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
hội chứng y học cổ truyền, đau bụng kinh nguyên phát, thực hàn, khí trệ huyết ứ
Tài liệu tham khảo
2. Lê Minh Hoàng, Lê Ngọc Diễm, Quách Tú Vy và cộng sự. Khảo sát đặc điểm Thống kinh và mong muốn điều trị bằng y học cổ truyền của sinh viên nữ Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023. Tạp chí Y học Cộng đồng. 2024;65(3):83-91. doi: 10.52163/yhc.v65i3.1063
3. Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Lê Thị Minh Thảo, Trần Nhật Minh. Khảo sát đặc điểm thống kinh và nhu cầu điều trị bằng y học cổ truyền của sinh viên nữ Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế. 2021;11(1):79. doi: 10.34071/jmp. 2021.1.11
4. Lê Ngô Minh Như, Trịnh Thị Diệu Thường. Khảo sát các thể lâm sàng Y học cổ truyền của Hội chứng đau bụng kinh nguyên phát trên sinh viên nữ tại các trường Đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;520(1B): 326-331. doi: 10.51298/vmj. v520i1B.3911
5. Nguyễn Thị Như Thủy, Nguyễn Thị Bay. Bệnh học và điều trị Sản Phụ khoa (kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền). Nhà xuất bản Y học. 2022
6. He H, Chen G, Gao J, et al. Xue-Fu-Zhu-Yu capsule in the treatment of qi stagnation and blood stasis syndrome: a study protocol for a randomised controlled pilot and feasibility trial. Trials. 2018;19(1):515. Published 2018 Sep 21. doi:10.1186/s13063-018-2908-9
7. Li XL, Jin Y, Gao R, Zhou QX, Huang F, Liu L. Wenjing decoction: Mechanism in the treatment of dysmenorrhea with blood stasis syndrome through network pharmacology and experimental verification. J Ethnopharmacol. 2025;337(Pt 1): 118818. doi:10.1016/j.jep.2024.118818
8. McKenna KA, Fogleman CD. Dysmenorrhea. Am Fam Physician. 2021;104(2): 164-170