KỸ THUẬT CẮT NHU MÔ GAN AN TOÀN TRONG PHẪU THUẬT CẮT GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN

Hồ Văn Linh1,2,, Đặng Quốc Ái3,4
1 Bệnh viện TW Huế
2 Đại học Nam Cần Thơ
3 Đại học Y Hà Nội
4 Bệnh viện E

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: So sánh kết quả cắt nhu mô gan theo kỹ thuật kẹp nghiền bằng Kelly (clamp-crugh) với dao siêu âm Sonastar trong phẫu thuật cắt gan. Đối tượng và phương pháp: Bao gồm 406 bệnh nhân được cắt gan tại Bệnh viện Trung ương Huế từ 01/2017-05/2025. Kết quả: Qua 406 bệnh nhân cắt gan đã thu được một số kết quả như sau. Kết quả được tóm tắt ở (bảng 3.2). Không tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của 2 nhóm về thời gian phẫu thuật trung bình (205 vs 237; p=0,67); thời gian kẹp cuống gan trung bình (45 vs 40 phút; p=0,37); tỷ lệ biến chứng (12,4% vs 12,2%; p=0,22); thời gian nằm viện (16 vs 15 ngày; p=0,55) và tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật (3 vs 0; p=0,89). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của 2 nhóm về lượng máu mất trung bình trong phẫu thuật (250 vs 115 ml; p=0.01); tỷ lệ bệnh nhân kẹp cuống gan toàn bộ (84,1% vs 65,9%; p=0,03); tỷ lệ bệnh nhân phải truyền máu (13,4% vs 10,2%; p=0,02). Kết luận: Kỹ thuật cắt nhu mô gan bằng dao siêu âm Sonastar có hiệu quả hơn về lượng máu mất trung bình và thuận lợi hơn khi phẫu tích gần các tĩnh mạch gan. Tuy nhiên, kỹ thuật clamp-crush đơn giản, lại có thể nhanh hơn và tiết kiệm hơn

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Couinaud, C (1999), "Liver anatomy: portal (and suprahepatic) or biliary segmentation", Digestive surgery. 16(6), pp. 459-467.
2. Vollmer C.M, Dixon E, Sahajpal A, et al (2006), "Water-jet dissection for parenchymal division during hepatectomy", HPB. 8(5), pp. 377-385.
3. Terblanche, John, Krige, Jake EJ, Bornman, PC (1991), "Simplified hepatic resection with the use of prolonged vascular inflow occlusion", Archives of surgery. 126(3), pp. 298-301.
4. Ho, Van Linh, Nhu Hien Pham, Thanh Xuan Nguyen, An Phong Tran, Nhu Thanh Dang, Nhu Hiep Pham (2021), "Hepatectomy with Takasaki’s Technique Using SonaStar Ultrasonic Aspiration System: An Experience from 58 Cases", Clinical and Experimental Gastroenterology, pp. 297-302.
5. Ronnie, TP (2007), "Current techniques of liver transection", HPB. 9(3), pp. 166-173.
6. Quan, Douglas và Wall, William J (1996), "The safety of continuous hepatic inflow occlusion during major liver resection", Liver Transplantation. 2(2), pp. 99-104.
7. Zhou S Xue X-J, Li R-R, et al (2013), "A comparative study assessing a new tool for occluding parenchymal blood flow during liver resection for hepatocellular carcinoma: general surgery", South African Journal of Surgery. 51(1), pp. 12-15.
8. Pamecha V, Gurusamy KS, Sharma D, Davidson BR (2009), "Techniques for liver parenchymal transection: a meta-analysis of randomized controlled trials", HPB. 11(4), pp. 275-281.
9. Heinrich S, Lang H (2013), "Liver metastases from colorectal cancer: technique of liver resection", Journal of surgical oncology. 107(6), pp. 579-584.
10. Koo BN, Kil HK, Choi JS, Kim JY, Chun DH, Hong YW. (2005), "Hepatic resection by the Cavitron Ultrasonic Surgical Aspirator® increases the incidence and severity of venous air embolism", Anesthesia & Analgesia. 101(4), pp. 966-970.