TỶ LỆ TRẬT KHỚP ĐỘI TRỤC RA TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

Nguyễn Y Như Ngọc1,, Mai Duy Linh1, Nguyễn Đình Thông2
1 Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
2 Bệnh viện Nguyễn Tri Phương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Trật khớp đội trục ra trước là một biến chứng nghiêm trọng của viêm khớp dạng thấp, có thể dẫn đến những tổn thương thần kinh nặng nề, thậm chí tử vong nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, tại Việt Nam dữ liệu nghiên cứu về tổn thương này vẫn còn khá hạn chế. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ trật khớp đội trục ra trước trên Xquang trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại Phòng khám Nội Cơ xương khớp Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ tháng 09/2024 đến hết tháng 05/2025 trên các bệnh nhân viêm khớp dạng thấp thỏa tiêu chuẩn phân loại của EULAR/ACR 2010. Kết quả: Nghiên cứu thu nhận 121 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp với độ tuổi trung bình là 59,57 ± 11,05 tuổi; đa số là nữ giới, chiếm tỷ lệ 90,1%; thời gian viêm khớp dạng thấp trung vị là 8 năm [2,25 – 13,75]; tuổi khởi phát viêm khớp dạng thấp là 50,76 ± 12,42 tuổi. Tỷ lệ trật khớp đội trục ra trước trên phim Xquang cột sống cổ động là 22,3%, cao hơn đáng kể so với kết quả ghi nhận trên Xquang cột sống cổ nghiêng (4,1%). Về lâm sàng, tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng tê yếu chi và đau cổ trong nghiên cứu lần lượt là 17,4% và 56,2%. Đáng chú ý, tỷ lệ bệnh nhân tê yếu chi trong nhóm trật khớp đội trục ra trước là 44,4%, cao hơn rõ rệt so với nhóm không trật khớp (9,6%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Trong khi đó, dù đau cổ phổ biến hơn ở nhóm trật khớp đội trục ra trước so với nhóm không trật khớp (70,4% so với 52,1%), sự khác biệt không đạt ý nghĩa thống kê (p = 0,092). Điều này cho thấy rằng tê yếu chi là triệu chứng lâm sàng đặc hiệu hơn đau cổ trong gợi ý trật khớp đội trục ra trước.  Kết luận: Nghiên cứu ghi nhận tỷ lệ trật khớp đội trục ra trước trên Xquang cột sống cổ động ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp là 22,3%, cao hơn rõ rệt so với kết quả trên phim Xquang cổ nghiêng (4,1%). Điều này nhấn mạnh vai trò quan trọng của Xquang cột sống cổ động trong khảo sát trật khớp đội trục ra trước nhằm hạn chế bỏ sót tổn thương. Về lâm sàng, đau cổ và tê yếu chi là hai triệu chứng thường gặp, trong đó tê yếu chi là yếu tố liên quan chặt chẽ với tình trạng trật khớp đội trục ra trước (p < 0,001).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Wu D, Luo Y, Li T, et al. Systemic complications of rheumatoid arthritis: Focus on pathogenesis and treatment. Review. Frontiers in Immunology. 2022-December-22 2022;13doi:10.3389/fimmu. 2022.1051082
2. Uchino Y, Higashi T, Kobayashi N, Inoue T, Mochida Y, Inaba Y. Risk factors associated with cervical spine lesions in patients with rheumatoid arthritis: an observational study. BMC Musculoskelet Disord. May 3 2021;22(1):408. doi:10.1186/s12891-021-04285-7
3. Alp G, Cinakli H, Akar S, Solmaz D. Prevalence of anterior atlantoaxial subluxation and association with established rheumatoid arthritis. Musculoskeletal care. Mar 2024;22(1):e1859. doi:10.1002/msc.1859
4. Baek I-W, Joo YB, Park K-S, Kim K-J. Risk factors for cervical spine instability in patients with rheumatoid arthritis. Clinical Rheumatology. 2021/02/01 2021;40(2): 547-555. doi:10.1007/ s10067-020-05243-9
5. Tống Thị Huyền. Nghiên cứu đặc điểm tổn thương cột sống cổ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Trường Đại học Y Hà Nội; 2018.
6. Dao HH, Do QT, Sakamoto J. Bone mineral density and frequency of osteoporosis among Vietnamese women with early rheumatoid arthritis. Clin Rheumatol. Oct 2011;30(10):1353-61. doi:10.1007/s10067-011-1762-x
7. Han MH, Ryu JI, Kim CH, et al. Factors That Predict Risk of Cervical Instability in Rheumatoid Arthritis Patients. Spine (Phila Pa 1976). Jul 1 2017;42(13): 966-973. doi:10.1097/brs. 0000000000001942
8. Le Quellec A, Guyard T, Carvajal Alegria G, et al. Prevalence and predictors of atlanto-axial subluxation in rheumatoid arthritis after 12-years’ follow-up (ESPOIR Cohort). Rheumatology. 2022;62(8): 2692-2699. doi:10.1093/ rheumatology/keac672 %J Rheumatology