NGUY CƠ TIM MẠCH TRONG VÒNG 10 NĂM Ở NGƯỜI BỆNH VIÊM KHỚP VẨY NẾN

Lê Thị Hường1,, Tạ Thị Hương Trang1,2, Lê Thị Liễu1,2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: 1. Đánh giá nguy cơ tim mạch trong vòng 10 năm ở bệnh nhân viêm khớp vẩy nến (VKVN) theo khuyến cáo của hội tim mạch Việt Nam. 2. Khảo sát mối liên quan giữa nguy cơ tim mạch với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu trên. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu gồm: 30 bệnh nhân mắc bệnh viêm khớp vẩy nến theo tiêu chuẩn CASPAR (2006) đến khám tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08/2024 đến tháng 07/2025. Kết quả nghiên cứu:  Tỷ lệ nguy cơ tim mạch thấp–trung bình, cao và rất cao lần lượt là 40%, 26,7% và 33,3%. Nhóm nguy cơ cao – rất cao có tuổi trung bình cao hơn (54,4 ± 10,1 so với 48,9 ± 6,6; p = 0,004), thời gian mắc bệnh dài hơn (5,8 ± 6,5 năm so với 3,1 ± 2,7; p = 0,048), tỷ lệ nam giới cao hơn (94,4% so với 50%; p = 0,001), tỷ lệ CRP (C-reactive protein) tăng cao hơn (66,7% so với 33,3%; p = 0,032), mức độ hoạt động bệnh cao hơn (61,1% so với 25%; p = 0,043) và tỷ lệ sử dụng DMARDs cổ điển cao hơn (72,2% so với 50%; p = 0,039) so với nhóm nguy cơ thấp - trung bình. Kết luận: Phần lớn bệnh nhân VKVN có nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao. Các yếu tố có liên quan đến nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân VKVN là tuổi, giới tính nam, thời gian mắc bệnh, nồng độ CRP, mức độ hoạt động của bệnh và phương pháp điều trị. Việc đánh giá nguy cơ tim mạch cần được thực hiện định kỳ trong quản lý bệnh nhân VKVN.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Gladman DD, Antoni C, Mease P, Clegg DO, Nash P. Psoriatic arthritis: epidemiology, clinical features, course, and outcome. Ann Rheum Dis. 2005; 64 Suppl 2:ii14–7. doi:10.1136/ard.2004. 032482.
2. Ogdie A, Weiss P. The epidemiology of psoriatic arthritis. Rheum Dis Clin North Am. 2015;41(4):545–68. doi:10.1016/j.rdc.2015.07.001.
3. Mehta NN, Yu Y, Pinnelas R, et al. Attributable risk estimate of severe psoriasis on major cardiovascular events. Am J Med. 2011;124(8): 775.e1–6. doi:10.1016/j.amjmed. 2011.03.028.
4. Bộ Y tế. Báo cáo Gánh nặng bệnh tật và tử vong tại Việt Nam năm 2022. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2023.
5. Hội Tim mạch học Việt Nam. Hướng dẫn dự báo nguy cơ tim mạch và xử trí rối loạn lipid máu 2022. Hà Nội: NXB Y học; 2022.
6. Eder L, Harvey P, Chandran V, et al. Increased burden of subclinical atherosclerosis in psoriatic arthritis: A comparative study. Ann Rheum Dis. 2017;76(5): 819–24. doi:10.1136/ annrheumdis-2016-210192.
7. Tam LS, Tomlinson B, Chu TTW, et al. Cardiovascular risk profile of patients with psoriatic arthritis compared to controls—the role of inflammation. Rheumatology (Oxford). 2008; 47(5): 718–23. doi:10.1093/rheumatology/ ken022.
8. Gisondi P, Galvan A, Idolazzi L, Girolomoni G. Management of moderate to severe psoriasis in patients with metabolic comorbidities. Front Med (Lausanne). 2014;1:1. doi:10.3389/fmed. 2014.00001.
9. Jamshidi F, Mahmoudi M, Fallahpour M, et al. Subclinical atherosclerosis and its correlation with disease activity in psoriatic arthritis. Iran J Allergy Asthma Immunol. 2016;15(4):324–30.
10. Westlake SL, Colebatch AN, Baird J, et al. The effect of methotrexate on cardiovascular disease in patients with rheumatoid arthritis: A systematic literature review. Rheumatology (Oxford). 2010;49(2): 295–307. doi:10.1093/ rheumatology/kep388.