KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC CỬA SỔ TRƯỚC ỐNG LỆ MŨI VÀ ỨNG DỤNG TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI XOANG HÀM
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm hình thái học của cửa sổ trước ống lệ mũi trên phim chụp cắt lớp vi tính (CT-scan) mũi xoang và đánh giá khả năng ứng dụng của phẫu thuật tiếp cận xoang hàm bằng đường trước ống lệ mũi trên người bệnh (NB) Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 102 NB (204 bên) được chụp CT-scan mũi xoang tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM từ 12/2024 đến 06/2025. Các thông số được đo trên mặt phẳng axial bao gồm: độ rộng cửa sổ trước ống lệ mũi (AB), khoảng cách từ thành trước xoang hàm đến thành sau ống lệ mũi (AC), và độ rộng ống lệ mũi (BC). Phân loại độ rộng cửa sổ trước ống lệ mũi thành 3 nhóm theo Simmen: Nhóm I (<3 mm), Nhóm II (3-7 mm), và Nhóm III (>7 mm). Kết quả: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 47,0 ± 14,6. Tỷ lệ nam/nữ là 1/1,4. Độ rộng trung bình của cửa sổ trước ống lệ mũi (AB) là 4,5 ± 2,3 mm. Khoảng cách trung bình từ thành trước xoang hàm đến thành sau ống lệ mũi (AC) là 13,9 ± 2,6 mm. Độ rộng trung bình ống lệ mũi (BC) là 9,4 ± 1,9 mm. Tỷ lệ phân bố các nhóm I, II, và III lần lượt là 29,4%, 55,4% và 15,2%. Tỷ lệ NB có thể thực hiện kỹ thuật PLRA (Nhóm II và III) là 70,6%. Có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về độ rộng cửa sổ trước ống lệ mũi giữa nam (5,2 ± 2,2 mm) và nữ (4,0 ± 2,0 mm) (p<0,05). Kết luận: Đặc điểm giải phẫu của cửa sổ trước ống lệ mũi ở dân số nghiên cứu phù hợp để triển khai kỹ thuật tiếp cận xoang hàm bằng đường trước ống lệ mũi trên phần lớn NB. Việc đánh giá các thông số này trên CT-scan trước mổ là cần thiết để lựa chọn đường tiếp cận phù hợp, đặc biệt cần thận trọng ở NB nữ do có xu hướng không gian hẹp hơn.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
cửa sổ trước ống lệ mũi, ống lệ mũi, phẫu thuật nội soi xoang hàm, CT-scan mũi xoang, prelacrimal recess approach
Tài liệu tham khảo
2. Simmen D, Veerasigamani N, Briner HR, Jones N, Schuknecht B. Anterior maxillary wall and lacrimal duct relationship - CT analysis for prelacrimal access to the maxillary sinus. Rhinology. 2017;55(2):170-174.
3. Trương Tấn Phát. Khảo sát hình ảnh học của ống lệ tị trên CT scan đề xuất ứng dụng trong phẫu thuật nội soi mũi xoang từ 2019 đến 2020 tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh [Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú]. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh; 2020.
4. Andrianakis A, Moser U, Wolf A, et al. Gender-specific differences in feasibility of pre-lacrimal window approach. Scientific reports. 2021;11(1):7791.
5. Zhou B, Huang Q, Sun J, et al. Resection of Inverted Papilloma of the Maxillary Sinus via a Prelacrimal Recess Approach: A Multicenter Retrospective Analysis of Surgical Efficacy. American journal of rhinology & allergy. 2018;32(6):518-525.
6. Lock PSX, Siow GW, Karandikar A, Goh JPN, Siow JK. Anterior maxillary wall and lacrimal duct relationship in Orientals: CT analysis for prelacrimal access to the maxillary sinus. European archives of oto-rhino-laryngology: official journal of the European Federation of Oto-Rhino-Laryngological Societies (EUFOS): affiliated with the German Society for Oto-Rhino-Laryngology - Head and Neck Surgery. 2019;276(8):2237-2241.
7. Kim H, Jung T, Park JY, Lee J, Cho JH, Kim JK. A Retrospective CT Analysis for Prelacrimal Window Access to Maxillary Sinus. Journal of rhinology: official journal of the Korean Rhinologic Society. 2022;29(1):38-42.