TỶ LỆ VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRIỆT ĐỐT THÀNH CÔNG NGOẠI TÂM THU THẤT TỪ ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI TẠI BỆNH VIỆN TIM TÂM ĐỨC

Đào Thị Thanh Bình1,, Trần Phúc Lộc1,2, Đỗ Văn Bửu Đan2
1 Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
2 Bệnh viện Tim Tâm Đức

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Ngoại tâm thu thất (NTTT) từ đường ra thất phải (ĐRTP) là dạng rối loạn nhịp thất thường gặp có thể gây triệu chứng và bệnh cơ tim do nhịp nhanh. Triệt đốt bằng sóng radio qua catheter là phương pháp điều trị hiệu quả. Trong đó, việc phối hợp phân tích điện đồ lưỡng cực và đơn cực giúp tối ưu hóa định vị ổ khởi phát, góp phần nâng cao tỷ lệ thành công. Tại Việt Nam, số liệu về tỷ lệ thành công của thủ thuật này còn hạn chế. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ triệt đốt thành công NTTT từ ĐRTP và các yếu tố liên quan. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại bệnh viện Tim Tâm Đức từ tháng 07/2024 đến hết tháng 08/2025 trên các bệnh nhân NTTT từ ĐRTP được tiến hành triệt đốt. Kết quả: Nghiên cứu thu nhận 76 bệnh nhân NTTT từ ĐRTP được triệt đốt tại Bệnh viện Tim Tâm Đức có tuổi trung bình 45,36 ± 15,89 tuổi, nữ giới chiếm 77,6%. Có 5,3% bệnh nhân có tiền căn triệt đốt NTTT và 46,1% có rối loạn lipid máu. Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất là hồi hộp (84,2%), thời gian biết NTTT trung vị 12 tháng. Chỉ số siêu âm tim và xét nghiệm máu đa phần trong giới hạn bình thường. Trên điện tâm đồ bề mặt, 100% bệnh nhân có NTTT đơn dạng; tỷ lệ NTTT trung bình trên Holter 24 giờ là 25,05 ± 12,97%. Thời gian thủ thuật trung bình 1,80 ± 0,54 giờ. Về đặc điểm điện đồ lưỡng cực, EAT trung vị 36 ms; ở điện đồ đơn cực, IMSDL trung vị 14 ms, dạng QS điển hình chiếm 98,7%. Tỷ lệ triệt đốt thành công chung là 92,1%, cao nhất ở vị trí giữa vách (28,9%). Vị trí triệt đốt có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về tỷ lệ thành công (p = 0,044). EAT và IMSDL liên quan đến tỷ lệ thành công cao hơn rõ rệt (p lần lượt = 0,002 và 0,023). Kết luận: Nghiên cứu cho thấy triệt đốt NTTT từ ĐRTP bằng sóng radio tại Bệnh viện Tim Tâm Đức đạt tỷ lệ thành công cao (92,1%). EAT sớm và IMSDL ngắn có liên quan ý nghĩa thống kê với triệt đốt thành công. Gợi mở hướng nghiên cứu tiếp theo về việc kết hợp phân tích điện đồ lưỡng cực và đơn cực nhằm tối ưu hóa định vị ổ khởi phát, đồng thời bổ sung thêm bằng chứng thực tiễn tại Việt Nam.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Stephen Huang SK, Miller JM. Catheter Ablation of Cardiac Arrhythmias (Fourth Edition). Elsevier; 2019:ix.
2. Pang Y, Cheng K, Xu Y, Chen Q, Ling Y, Zhu W. A new quantitative mapping criterion to localize the ablation target of right ventricular outflow tract arrhythmias. Journal of electrocardiology. May-Jun 2020;60:92-97. doi:10.1016/j.jelectrocard.2020.04.003
3. Latchamsetty R, Yokokawa M, Morady F, et al. Multicenter Outcomes for Catheter Ablation of Idiopathic Premature Ventricular Complexes. JACC Clinical electrophysiology. Jun 2015;1(3):116-123. doi:10.1016/j.jacep.2015.04.005
4. Bernal O, Moro C. Cardiac Arrhythmias in Women. 10.1016/S1885-5857(07)60011-5. Revista Española de Cardiología (English Edition). 2006;59(6): 527-640. doi:10.1016/S1885-5857(07)60011-5
5. Novak J, Zorzi A, Castelletti S, et al. Electrocardiographic differentiation of idiopathic right ventricular outflow tract ectopy from early arrhythmogenic right ventricular cardiomyopathy. Europace: European pacing, arrhythmias, and cardiac electrophysiology: journal of the working groups on cardiac pacing, arrhythmias, and cardiac cellular electrophysiology of the European Society of Cardiology. Apr 1 2017;19(4):622-628. doi:10.1093/europace/euw018
6. Zeppenfeld K, Tfelt-Hansen J, de Riva M, et al. 2022 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: Developed by the task force for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC) Endorsed by the Association for European Paediatric and Congenital Cardiology (AEPC). European Heart Journal. 2022;43(40): 3997-4126. doi:10.1093/eurheartj/ehac262 %J European Heart Journal
7. van Huls van Taxis CF, Wijnmaalen AP, den Uijl DW, et al. Reversed polarity of bipolar electrograms for predicting a successful ablation site in focal idiopathic right ventricular outflow tract arrhythmias. Heart rhythm. May 2011;8(5): 665-71. doi:10.1016/j.hrthm.2010. 12.049
8. Liang JJ, Shirai Y, Lin A, Dixit S. Idiopathic Outflow Tract Ventricular Arrhythmia Ablation: Pearls and Pitfalls. Arrhythmia & electrophysiology review. May 2019;8(2):116-121. doi:10.15420/ aer.2019.6.2