ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ LÂM SÀNG BỆNH NHÂN BỆNH LÝ HẸP ỐNG SỐNG CỔ ĐƠN TẦNG DO THOÁI HÓA CÓ KÈM THEO PHÙ TỦY
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng bệnh nhân bệnh lý hẹp ống sống cổ đơn tầng do thoái hóa có kèm theo hình ảnh phù tủy ngang mức trên phim cộng hưởng từ. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng của 37 bệnh nhân bệnh lý hẹp ống sống cổ đơn tầng do thoái hóa có hình ảnh phù tủy ngang mức trên phim cộng hưởng từ, được phẫu thuật ACDF đơn tầng tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1 năm 2022 đến tháng 12 năm 2023. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu là 56.29 ± 1.62 tuổi, độ tuổi 51−60 chiếm tỷ lệ cao nhất (32.43%). Tỷ lệ nam giới chiếm ưu thế (62.16%) so với nữ giới (37.84%). Nhóm lao động nặng chiếm 75.68%, trong khi 51.4% bệnh nhân được xếp loại thừa cân hoặc béo phì. Gần một nửa số bệnh nhân (45.9%) có tiền sử hút thuốc lá. Thời gian diễn biến bệnh trung bình từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi phẫu thuật là 4.66 ± 3.66 tháng. Triệu chứng khởi phát thường gặp nhất là tê bì tay (59.5%). Đa số bệnh nhân (86.5%) nhập viện với hội chứng chèn ép tủy cổ. Điểm mJOA (modified Japanese Orthopaedic Association score) trung bình trước mổ là 10.56 ± 2.07, với 67.6% bệnh nhân có mJOA ở mức độ nặng. Kết luận: Bệnh thường gặp ở nam giới, trung niên, có tiền sử lao động nặng, thừa cân, và hút thuốc lá. Đa số bệnh nhân nhập viện với hội chứng chèn ép tủy ở mức độ nặng, tuy nhiên các đặc điểm về dịch tễ và lâm sàng chưa đạt được kỳ vọng liên quan trong thống kê.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
: Bệnh lý hẹp ống sống cổ đơn tầng do thoái hóa, phù tủy trên phim cộng hưởng từ.
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn VT, Đào XT, Nguyễn LBT, Hoàng GD. Kết quả bước đầu phẫu thuật điều trị bệnh lý tủy cổ đa tầng do thoái hóa tại bệnh viện bạch mai. VMJ [Internet]. 2022 June 23 [cited 2025 Aug 19];515(2). Available from: https://tapchiyhoc vietnam.vn/index.php/vmj/article/view/2761
3. Zileli M, Maheshwari S, Kale SS, Garg K, Menon SK, Parthiban J. Outcome Measures and Variables Affecting Prognosis of Cervical Spondylotic Myelopathy: WFNS Spine Committee Recommendations. Neurospine. 2019 Sept;16(3): 435–47.
4. Nouri A, Tetreault L, Singh A, Karadimas SK, Fehlings MG. Degenerative Cervical Myelopathy: Epidemiology, Genetics, and Pathogenesis. Spine (Phila Pa 1976). 2015 June 15;40(12):E675-693.
5. Zhang RJ, Shen CL, Zhang JX, Zhang XJ, Dong FL, Tao H, et al. Clinical features and surgical outcomes of cervical spondylotic myelopathy in patients of different ages: a retrospective study. Spinal Cord. 2018 Jan;56(1): 7–13.
6. Hirabayashi K, Satomi K. Operative procedure and results of expansive open-door laminoplasty. Spine (Phila Pa 1976). 1988 July;13(7):870–6.
7. Tetreault L, Kopjar B, Nouri A, Arnold P, Barbagallo G, Bartels R, et al. The modified Japanese Orthopaedic Association scale: establishing criteria for mild, moderate and severe impairment in patients with degenerative cervical myelopathy. Eur Spine J. 2017 Jan;26(1):78–84.
8. Harrop JS, Naroji S, Maltenfort M, Anderson DG, Albert T, Ratliff JK, et al. Cervical myelopathy: a clinical and radiographic evaluation and correlation to cervical spondylotic myelopathy. Spine (Phila Pa 1976). 2010 Mar 15;35(6):620–4.
9. Battié MC, Videman T, Gill K, Moneta GB, Nyman R, Kaprio J, et al. 1991 Volvo Award in clinical sciences. Smoking and lumbar intervertebral disc degeneration: an MRI study of identical twins. Spine (Phila Pa 1976). 1991 Sept;16(9):1015–21.