ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ KHẢ THI CỦA TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ QUA DA TRONG PHẪU THUẬT TIM ÍT XÂM LẤN

Nguyễn Hoàng Định1,2, Trần Quốc Hận2, Phan Quang Thuận1,
1 Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
2 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn và khả thi của thiết lập tuần hoàn ngoài cơ thể (THNCT) qua da tại vị trí động – tĩnh mạch đùi trong phẫu thuật tim ít xâm lấn. Đối tượng - phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 40 ca phẫu thuật tim ít xâm lấn có THNCT qua da tại Bệnh viện ĐHYD TP.HCM (4/2024–6/2025). Kết quả: Đường kính động mạch đùi chung trước mổ 7,8 ± 1,1 mm; 5% xơ vữa nhẹ (theo thang điểm vôi hóa Okuno).  Đa số bệnh nhân được sửa/thay van hai lá (62,5%). Thời gian từ chích kim đến chạy máy 36,2 ± 10,0 phút; THNCT 139,7 ± 36,4 phút; kẹp động mạch chủ 93,9 ± 33,6 phút. Biến chứng: 1 ca chuyển mổ mở bẹn, 1 ca tắc động mạch đùi, không ghi nhận tụ dịch vết mổ, triệu chứng thiếu máu chi, chèn ép khoang, nhiễm trùng. Trước xuất viện, 100% bệnh nhân có phổ ĐM đùi chung 3 pha, không thay đổi so với trước mổ. Kết luận: THNCT qua da trong phẫu thuật tim ít xâm lấn khả thi, an toàn, hiệu quả.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Thuan PQ, Chuong PTV, Dinh NH. Adoption of minimally invasive mitral valve surgery: single-centre implementation experience in Vietnam. Ann Med Surg (Lond). 2023 Sep 13;85(11):5550-5556. doi: 10.1097/MS9.0000000000001323.
2. Taramasso M, Benussi S, Pappalardo F, et al. Percutaneous versus surgical femoral cannulation in minimally invasive cardiac surgery: a systematic review and meta-analysis. Interact Cardiovasc Thorac Surg. 2022;34(4):683–691. doi:10.1093/icvts/ivab348
5. Nishijima T, Ushijima T, Fuke Y, Kan‑O M, Kimura S, Sonoda H, Shiose A. Cannula to femoral artery diameter ratio predicts potential lower‑limb ischemia in minimally invasive cardiac surgery with femoral cannulation. Innovations (Phila). 2024;19(2): 161–168. doi:10.1177/ 15569845241237212
4. Biancari F, Perrotti A, Dahlbacka S, et al. Outcome of percutaneous femoral cannulation for cardiopulmonary bypass in cardiac surgery. Perfusion. 2019;34(5): 353–359. doi:10.1177/ 0267659119832093
5. AmSECT (American Society of Extracorporeal Technology). Guidelines for Perfusion Practice. J Extra Corpor Technol. 2013; 45(3):156–166.
6. Glauber M, Miceli A, Canarutto D, et al. Port-access minimally invasive cardiac surgery: cannulation, cardiopulmonary bypass management and myocardial protection. Ann Cardiothorac Surg. 2015;4(1): 44–52. doi:10. 3978/j.issn.2225-319X.2014.11.04
7. Nishimura T, Fukuda S, Yamamoto Y, et al. Efficacy and safety of percutaneous femoral cannulation with ProGlide preclosure technique in minimally invasive cardiac surgery. Gen Thorac Cardiovasc Surg. 2023;71(2): 191–197. doi:10. 1007/s11748-022-01877-3
8. Nguyễn Hoàng Định, Bùi Đức An Vinh, Nguyễn Ngô Gia Phúc, Lang Minh Triết, Hoàng Huân, Phan Quang Thuận. Biến chứng ngoại vi do tuần hoàn ngoài cơ thể trên động tĩnh mạch đùi sau phẫu thuật van hai lá ít xâm lấn. Hue J Med Pharm Sci.2024;14(1):DOI:10.34071/ jmp.2024.1.3.