ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ NHÚ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BẢO TỒN BẰNG NỘI SOI TUYẾN GIÁP QUA ĐƯỜNG MIỆNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Nguyễn Nhật Tân1,, Nguyễn Xuân Hậu1,2, Nguyễn Xuân Hiền3
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện K
3 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú được điều trị bảo tồn bằng phẫu thuật nội soi tuyến giáp qua đường tiền đình miệng (TOETVA). Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 144 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú giai đoạn sớm (cT1N0M0) được điều trị bằng TOETVA tại Trung tâm Ung bướu – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 3 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024. Các biến số thu thập bao gồm đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu âm (kích thước, phân loại TIRADS, vị trí), đặc điểm phẫu thuật (thời gian, lượng máu mất, số ngày nằm viện) và kết quả vét hạch. Kết quả: Tuổi trung bình là 36,4 ± 7,6 tuổi; 95,1% là nữ. Phần lớn bệnh nhân có u đơn độc, kích thước trung bình là 6,5 ± 2,0 mm, phân loại TIRADS 4 hoặc 5, thường nằm tại 1/3 giữa thùy tuyến giáp. Thời gian phẫu thuật trung bình là 71,2 ± 16,2 phút; lượng máu mất trung bình 7,8 ± 4,7 ml; thời gian nằm viện trung bình 4,4 ± 1,3 ngày. Tỷ lệ di căn hạch cổ trung tâm là 26,4%, với trung vị số hạch vét được là 5 và trung vị số hạch di căn là 1. Khàn tiếng và và tê bì chân tay gặp ở 4,9% và 2,8%. Kết luận: TOETVA là phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả đối với ung thư tuyến giáp thể nhú giai đoạn sớm. Kỹ thuật này mang lại hiệu quả cao về mặt an toàn phẫu thuật, hồi phục nhanh và kết quả thẩm mỹ tốt.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Ito Y, Miyauchi A, Kihara M, Fukushima M, Higashiyama T, Miya A. Overall Survival of Papillary Thyroid Carcinoma Patients: A Single-Institution Long-Term Follow-Up of 5897 Patients. World J Surg. 2018 Mar;42(3):615–22.
2. Papini E, Guglielmi R, Novizio R, Pontecorvi A, Durante C. Management of low-risk papillary thyroid cancer. Minimally-invasive treatments dictate a further paradigm shift? Endocrine. 2024 Aug 1;85(2):584–92.
3. Anuwong A, Sasanakietkul T, Jitpratoom P, Ketwong K, Kim HY, Dionigi G, et al. Transoral endoscopic thyroidectomy vestibular approach (TOETVA): indications, techniques and results. Surg Endosc. 2018 Jan;32(1):456–65.
4. Nguyen HX, Hien Nguyen Xuan, Hoai Thi Hoang, Quang Le Van LV. Quality of Life and Surgical Outcome of Transoral Endoscopic Thyroidectomy Vestibular Approach (TOETVA) versus Open Thyroid Surgery: Experience from a Single Center in Vietnam. Journal of Thyroid Research.
5. Anuwong A. Transoral Endoscopic Thyroidectomy Vestibular Approach: A Series of the First 60 Human Cases. World J Surg. 2016 Mar;40(3):491–7.
6. Dionigi G, Bacuzzi A, Lavazza M, Inversini D, Boni L, Rausei S, et al. Transoral endoscopic thyroidectomy: preliminary experience in Italy. Updates Surg. 2017 Jun;69(2):225–34.
7. Zhang W, Jiang D zhen, Liu S, Li L jie, Zheng X min, Shen H liang, et al. Current status of endoscopic thyroid surgery in China. Surg Laparosc Endosc Percutan Tech. 2011 Apr;21(2):67–71.
8. Lai X, Xia Y, Zhang B, Li J, Jiang Y. A meta-analysis of Hashimoto’s thyroiditis and papillary thyroid carcinoma risk. Oncotarget. 2017 Jun 27;8(37):62414–24.
9. Arikan M, Riss P, Scheuba C, Schopf S, Karakas E, Klein G, et al. Transoral Thyroidectomy: Initial Results of the European TOETVA Study Group. World J Surg. 2023 May 1;47(5):1201–8.
10. Deroide G, Honigman I, Berthe A, Branger F, Cussac-Pillegand C, Richa H, et al. Trans oral endoscopic thyroidectomy (TOETVA): First French experience in 90 patients. Journal of Visceral Surgery. 2021 Apr 1;158(2):103–10.