ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH CÚM MÙA Ở TRẺ EM TẠI KHOA BỆNH NHIỆT ĐỚI - BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN

Hồ Thị Lan1, Trần Thái Phong1, Phạm Thị Kiều Lê1, Nguyễn Thị Út2, Nguyễn Thị Kim Oanh2, Nguyễn Thị Mai Hoàn2, Ngô Anh Vinh2,
1 Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
2 Bệnh viện Nhi Trung ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân mắc cúm mùa điều trị tại Khoa Bệnh nhiệt đới – Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ tháng 09/2023 đến tháng 09/2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, kết hợp hồi cứu và tiến cứu. Đối tượng nghiên cứu là 210 bệnh nhân có kết quả test nhanh cúm A hoặc B dương tính. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 39,3 ± 2,1 tháng, nhóm tuổi 24–60 tháng chiếm tỷ lệ cao nhất (41,4%). Tỷ lệ mắc cúm A là 92,4%, cao gấp 12,1 lần cúm B. Các triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất là sốt (98,6%), chảy mũi (95,7%) và ho (94,8%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về triệu chứng lâm sàng giữa nhóm cúm A và cúm B (p > 0,05). Về cận lâm sàng: CRP <10 mg/l chiếm 60,8%; tổn thương viêm phổi trên X-quang chiếm 48,5% và không ghi nhận sự khác biệt đáng kể giữa cúm A và cúm B về các chỉ số này (p > 0,05). Kết luận: Cúm mùa chủ yếu do virus cúm A gây ra. Biểu hiện lâm sàng thường gặp là sốt, chảy nước mũi và ho, ít có dấu hiệu nặng. Các xét nghiệm cận lâm sàng chủ yếu trong giới hạn bình thường.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Bộ Y tế (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh truyền nhiễm. Cục quản lý khám chữa bệnh. Quyết định số 5642/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 về ban hành tài liệu chuyên môn.
2. K. E. Lafond, Rasooly MH, Valente F, et al (2016). Global Role and Burden of Influenza in Pediatric Respiratory Hospitalizations, 1982-2012: A Systematic Analysis. PLoS Med., 24;13(3).
3. Mizgerd JP (2008). Acute lower respiratory tract infection. N Engl J Med;358(7):716-27.
4. Nguyễn Sĩ Đức, Nguyễn Thị Việt Hà, Đỗ Thiện Hải và cộng sự (2025). Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và các yếu tố liên quan của bệnh cúm mùa phải nhập viện ở trẻ em năm 2023-2024. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 189(4), 187-194.
5. Ziegler T, Mamahit A, Cox NJ (2018). 65 years of influenza surveillance by a World Health Organization-coordinated global network. Influenza Other Respir Viruses;12(5):558-565.
6. Bùi Thị Thảo (2022). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh cúm mùa nặng ở trẻ em tại Bệnh Viện Nhi Trung Ương. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược - Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
7. Norman DA, Cheng AC, Macartney KK, et al (2022). Influenza hospitalizations in Australian children 2010-2019: The impact of medical comorbidities on outcomes, vaccine coverage, and effectiveness. Influenza Other Respi. Viruses. 16 (2), 316–327.
8. Vũ Thị Phượng (2021). Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của bệnh cúm mùa ở trẻ em được điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Luận văn Thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
9. S. Lochindarat and T. Bunnag (2011). Clinical presentations of pandemic 2009 influenza A (H1N1) virus infection in hospitalized Thai children. J. Med. Assoc. Thai., 94(3), S107-12.
10. Dawood FS, Fiore A, Kamimoto L, et al (2010). Emerging Infections Program Network. Burden of seasonal influenza hospitalization in children, United States, 2003 to 2008. J Pediatr;157(5):808-14.