ĐÁNH GIÁ TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP DO SỎI TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Viêm túi mật cấp là tình trạng nhiễm khuẩn cấp ở túi mật mà hầu hết có nguyên do sỏi túi mật (90-95%)1. Đây là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp, nếu không chẩn đoán và điều trị kịp thời có thể gây ra những biến chứng như viêm túi mật hoại tử, viêm mủ, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, tử vong. Phẫu thuật nội soi ngày càng được áp dụng rộng rãi điều trị viêm túi mật cấp do sỏi và hiện nay đây là phương pháp điều trị ngoại khoa lựa chọn hàng đầu. Bên cạnh những lợi ích của phẫu thuật nội soi cắt túi mật, cũng có những tai biến và biến chứng từ mức độ nghiêm trọng đến mức độ ít nghiêm trọng. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm làm sáng tỏ hơn về những tai biến và biến chứng của phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp do sỏi trong 5 năm (từ 01.01.2016 đến 31.12. 2020) tại Bệnh viện Nguyễn Trãi. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tai biến và biến chứng của phẫu thuật nội soi cắt túi mật, xác định mối liên quan giữa một số yếu tố liên quan với tai biến và biến chứng nặng của phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp do sỏi. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 249 bệnh nhân nhập viện khoa Ngoại tổng hợp, bệnh viện Nguyễn Trãi được chẩn đoán là viêm túi mật cấp do sỏi được phẫu thuật nội soi cắt túi mật từ 01/01/2016 đến 31/12/2020. Kết quả: Kết quả cho thấy 100 trường hợp (40,16%) có các tai biến và biến chứng, trong đó biến chứng nặng là 14 trường hợp (5,6%). Các biến chứng nhẹ gồm: thủng túi mật, đổ dịch mật, sỏi vào ổ bụng là có tỷ lệ cao nhất 15,2%, theo sau đó là chảy máu (thành bụng ở lỗ trocar, từ giường túi mật) chiếm 11,2%. Tai biến và biến chứng nặng gồm: chảy máu cần phải chuyển mổ mở cầm máu và tổn thương đường mật chiếm lớn nhất với 2,0%, sau đó là rò mật với 1,2%. Kết quả cũng cho thấy có mối liên quan giữa tai biến và biến chứng nặng với các yếu tố: giới tính, đặc điểm đau quặn bụng từng cơn, chẩn đoán trên siêu âm và trên kết quả chụp cắt lớp vi tính, tình trạng vùng túi mật và cuống gan bị phù nề- viêm dính, tình trạng hoại tử thành túi mật. Kết luận: Các tai biến và biến chứng nặng xảy ra nhiều hơn ở các đặc điểm: nam giới, đau quặn từng cơn và có kết quả siêu âm hoặc cắt lớp điện toán là viêm cấp/mạn, có hiện tượng vùng túi mật và cuống gan bị phù nề, viêm dính, hoại tử thành túi mật. Khi phẫu thuật cần chú ý trong bệnh lý viêm túi mật cấp được phẫu thuật nội soi cắt túi mật cần phẫu tích xác định giải phẫu học tam giác gan mật để tránh các tai biến chứng nặng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
viêm túi mật, phẫu thuật nội soi cắt túi mật, viêm túi mật do sỏi.
Tài liệu tham khảo
2. Khan MH, Howard TJ, Fogel EL, et al. Frequency of biliary complications after laparoscopic cholecystectomy detected by ERCP: experience at a large tertiary referral center. Gastrointest Endosc. 2007;65(2):247-252. doi:10. 1016/j.gie.2005.12.037
3. Yokoe M, Takada T, Strasberg SM, et al. TG13 diagnostic criteria and severity grading of acute cholecystitis (with videos). J Hepato-Biliary-Pancreat Sci. 2013;20(1):35-46. doi:10.1007/s00534-012-0568-9
4. Trần Văn Phơi, Nguyễn Hoàng Bắc. Thủng túi mật trong cắt túi mật nội soi. Y Học TP Hồ Chí Minh. 2003;1(7):39-42.
5. Nguyễn Công Bình, Nguyễn Vũ Phương. Kết quả điều trị sỏi túi mật bằng phương pháp cắt túi mật nội soi tại bệnh viện trường đại học y khoa Thái Nguyên. Bệnh Viện Trường Đại Học Khoa Thái Nguyên. 2016;2(34):78
6. Amreek F, Hussain SZM, Mnagi MH, Rizwan A. Retrospective Analysis of Complications Associated with Laparoscopic Cholecystectomy for Symptomatic Gallstones. Cureus. 11(7):e5152. doi:10.7759/cureus.5152
7. Radunovic M, Lazovic R, Popovic N, et al. Complications of Laparoscopic Cholecystectomy: Our Experience from a Retrospective Analysis. Open Access Maced J Med Sci. 2016;4(4):641-646. doi:10.3889/oamjms.2016.128
8. Terho PM, Leppäniemi AK, Mentula PJ. Laparoscopic cholecystectomy for acute calculous cholecystitis: a retrospective study assessing risk factors for conversion and complications. World J Emerg Surg WJES. 2016;11:54. doi:10.1186/s13017-016-0111-4