TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA HỌC SINH 6-8 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỘC HUYỆN YÊN MÔ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020

Thị Hương Lê 1,, Văn Hiến Nguyễn 2, Thị Hằng Nga Nguyễn 3, Nguyệt Thu Nghiêm 4
1 Bệnh viện Đa khoa Bắc Ninh
2 Đại học Y Hà Nội
3 Bệnh viện Đa khoa Đông Anh
4 Viện dinh dưỡng Quốc gia

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 565 học sinh từ 6-8 tuổi nhằm mô tả tình trạng dinh dưỡng (TTDD) của học sinh 4 trường tiểu học huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình năm 2020. Thu thập số liệu bằng phương pháp phỏng vấn bộ câu hỏi thiết kế sẵn và cân đo các chỉ số nhân trắc. Sử dụng chuẩn tham chiếu của WHO 2006 để đánh giá TTDD. Kết quả cho thấy tỉ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân là 12,2% và thừa cân béo phì là 14,7% đều xếp ở mức cao về ý nghĩa sức khỏe cộng đồng theo phân loại của WHO năm 2018. Tỉ lệ suy dinh dưỡng thấp còi là 5,3%. Tỉ lệ suy dinh dưỡng gầy còm là 9,6%. Tỉ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân và suy dinh dưỡng gầy còm ở nữ cao gấp hơn 3 lần nam, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,001. Do đó, cần có những chương trình can thiệp dinh dưỡng đặc thù và trọng tâm trên các nhóm đối tượng giúp cải thiện tình trạng dinh dưỡng và tạo tiền đề cho sự phát triển các cơ hội học tập và cuộc sống trong tương lai.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế. Kết quả Tổng điều tra Dinh dưỡng năm 2019-2020.
2. Le Nguyen BK, Le Thi H, Nguyen Do VA, et al (2011). “Double burden of undernutrition and overnutrition in Vietnam in 2011: results of the SEANUTS study in 0·5–11-year-old children”, Br J Nutr. 2013;110(S3): S45-S56. doi:10.1017/ S0007114513002080
3. Trần Khánh Vân (2020), “Xây dựng công thức tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm thông dụng cho học sinh 7-10 tuổi theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2016 và đánh giá hiệu quả”, Luận án Tiến sĩ y học Viện dinh dưỡng.
4. de Onís M, Monteiro C, Akré J, Glugston G (1993), “The worldwide magnitude of protein-energy malnutrition: an overview from the WHO Global Database on Child Growth. Bull World Health Organ”, 1993;71(6):703-12. PMID: 8313488; PMCID: PMC2393544.
5. Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia (2010), “Tổng Điều Tra Dinh Dưỡng Năm 2009 – 2010”, Nhà Xuất Bản Y Học Hà Nội; 2010.
6. Nguyễn Quang Dũng, Nguyễn Thị Hiền (2017), “Suy dinh dưỡng ở trẻ tiểu học và các yếu tố liên quan tại một số xã của huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên”, Tạp chí Y Học Dự Phòng: Tập 27, số 7, 2017: tr 50
7. Nguyễn Thị Yến (2017), “Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của học sinh trường tiểu học Ninh Sở, Thường Tín, Hà Nội”, Tạp chí Y Học Dự Phòng: Tập 27, số 7 2017: tr 234
8. Srivastava A, Mahmood SE, Srivastava PM, Shrotriya VP, Kumar B (2012), “Nutritional status of school-age children - A scenario of urban slums in India”, Arch Public Health Arch Belg Sante Publique. 2012;70(1):8. doi:10.1186/0778-7367-70-8