KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT ĐA TẦNG LỐI TRƯỚC TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp hàn xương liên thân đốt đa tầng lối trước tại Bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả tiến cứu, đánh giá kết quả trước và sau phẫu thuật hàn xương liên thân đốt đa tầng lối trước 32 bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống cổ trong thời gian từ tháng 10/2019 – 5/2022 tại Khoa chấn thương chỉnh hình và cột sống, Bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: Tuổi trung bình 60,56 ± 13,03, tỷ lệ nam/nữ = 1,29. Điểm mJOA cải thiện từ 19,56 ± 12,72 lên 15,94 ± 2,02 (p < 0,01) với RR đạt 74,11%. Điểm VAS tại thời điểm sau mổ và khám lại là 2,62 ± 1,29 và 1,09 ± 0,73 khác biệt với trước mổ có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. NDI trước mổ 38,56 ± 21,09% giảm còn 19,56 ± 12,72% tại thời điểm khám lại (p < 0,01). Có sự tương quan giữa góc Cobb C2C7 với mJOA và NDI, r lần lượt là 0,41 và - 0,36 (p < 0.05). Thời gian phẫu thuật trung bình là 119,7 ± 25,26 phút, lượng máu mất 109,1 ± 28,44 ml. Kết luận: Phẫu thuật hàn xương liên thân đốt đa tầng lối trước trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ cho kết quả cải thiện lâm sàng tốt khi đánh giá các thang điểm mJOA, NDI, VAS; cải thiện góc ưỡn cột sống cổ trên Xquang sau mổ.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, phẫu thuật lấy đĩa đệm ghép xương và cố định cột sống cổ lối trước.
Tài liệu tham khảo

2. Epstein, N.E., A Review of Complication Rates for Anterior Cervical Diskectomy and Fusion (ACDF). Surg Neurol Int, 2019. 10: p. 100.

3. Tetreault, L., et al., The modified Japanese Orthopaedic Association scale: establishing criteria for mild, moderate and severe impairment in patients with degenerative cervical myelopathy. Eur Spine J, 2017. 26(1): p. 78-84.

4. Hirabayashi, K. and K. Satomi, Operative procedure and results of expansive open-door laminoplasty. Spine (Phila Pa 1976), 1988. 13(7): p. 870-6.

5. Kim, Y.K., et al., Differences in the Incidence of Symptomatic Cervical and Lumbar Disc Herniation According to Age, Sex and National Health Insurance Eligibility: A Pilot Study on the Disease's Association with Work. Int J Environ Res Public Health, 2018. 15(10).

6. Kolenkiewicz, M., A. Wlodarczyk, and J. Wojtkiewicz, Diagnosis and Incidence of Spondylosis and Cervical Disc Disorders in the University Clinical Hospital in Olsztyn, in Years 2011-2015. Biomed Res Int, 2018. 2018: p. 5643839.

7. Rhee, J.M., T. Yoon, and K.D. Riew, Cervical radiculopathy. J Am Acad Orthop Surg, 2007. 15(8): p. 486-94.

8. Doughty, C.T. and M.P. Bowley, Entrapment Neuropathies of the Upper Extremity. Med Clin North Am, 2019. 103(2): p. 357-370.

9. Benzel, E.C., et al., Cervical laminectomy and dentate ligament section for cervical spondylotic myelopathy. J Spinal Disord, 1991. 4(3): p. 286-95.

10. Zileli, M., et al., Outcome Measures and Variables Affecting Prognosis of Cervical Spondylotic Myelopathy: WFNS Spine Committee Recommendations. Neurospine, 2019. 16(3): p. 435-447.
