CHẨN ĐOÁN RÒ DƯỠNG CHẤP Ở BỆNH NHÂN CẮT TOÀN BỘ TUYẾN GIÁP KÈM NẠO VÉT HẠCH CỔ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP

Phan Hoàng Hiệp 1, Phạm Tấn Đức 1,, Trần Ngọc Lương 1, Trần Đoàn Kết 1
1 Bệnh viện nội tiết trung ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả các hình thái lâm sàng, cận lâm sàng rò dưỡng chấp ở bệnh nhân cắt toàn bộ tuyến giáp kèm nạo vét hạch cổ điều trị ung thư tuyến giáp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 52 bệnh nhân được chẩn đoán rò dưỡng chấp trong hoặc sau phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp có nạo vét hạch cổ điều trị ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Nội tiết trung ương từ tháng 3/2021 – tháng 3/2022. Kết quả: Độ tuổi hay gặp nhất là từ 30- 45 tuổi chiếm tỉ lệ 42,3%. Tỉ lệ nữ/ nam là 3/1. Dịch rò trong mổ có màu trong suốt chiếm tỉ lệ 100%. Dịch rò sau mổ có màu trắng sữa là 68,9%. Thời gian phát hiện rò là ngày hậu phẫu thứ nhất chiếm đa số 64,4%. Số lượng dịch dẫn lưu 24h ngày cao nhất là 80,8 ± 76,1ml (30-300ml). Nồng độ Triglyceride trong dịch rò phát hiện trong mổ là 83 ± 28,9mg/dL, không có bệnh nhân nào có nồng độ cao hơn trong huyết thanh lúc đói. Nồng độ Triglyceride dịch rò sau mổ là 545,8 ± 489,7mg/dL. Kết luận: Rò dưỡng chấp là một biến chứng có thể gặp ở bệnh nhân cắt toàn bộ tuyến giáp kèm nạo vét hạch cổ. Biến chứng này có thể phát hiện trong hoặc sau mổ. Chẩn đoán dựa vào màu sắc, số lượng và nồng độ Triglyceride dịch rò.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Hoàng Kim Ước (2007). Ung thư tuyến giáp. Trong: Bệnh học tuyến giáp. NXB Y học, 252-269.
2. Haugen BR, Alexander EK, Bible KC et al. 2015 American Thyroid Association Management Guidelines for Adult Patients with Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid Cancer: The American Thyroid Association Guidelines Task Force on Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid Cancer. Thyroid. 2016;26(1):1-133. doi:10.1089/thy.2015.0020
3. Dhiwakar M, Nambi GI, Ramanikanth TV. Drain removal and aspiration to treat low output chylous fistula. Eur Arch Otorhinolaryngol. 2014; 271(3):561-565. doi:10.1007/s00405-013-2534-9
4. Crumley RL, Smith JD. POSTOPERATIVE CHYLOUS FISTULA PREVENTION AND MANAGEMENT: The Laryngoscope. 1976; 86(6): 804-813.doi:10.1288/00005537-197606000-00008
5. Thái Hồng Quang (2008). Các U Của Tuyến Giáp. NXB Y học.
6. Nguyễn Ngọc Cương (2020). Đánh giá kết quả bước đầu kỹ thuật nút tắc ống ngực điều trị rò dưỡng chấp tại Bệnh viện đại học Y Hà Nội. Tạp chí nghiên cứu y học,134:198-205.
7. Park I, Her N, Choe JH, Kim JS, Kim JH. Management of chyle leakage after thyroidectomy, cervical lymph node dissection, in patients with thyroid cancer. Head & Neck. 2018;40(1):7-15. doi:10.1002/hed.24852
8. Roh JL, Kim DH, Park CI. Prospective Identification of Chyle Leakage in Patients Undergoing Lateral Neck Dissection for Metastatic Thyroid Cancer. Ann Surg Oncol. 2008;15(2):424-429. doi:10.1245/s10434-007-9692-1
9. McGrath EE, Blades Z, Anderson PB. Chylothorax: Aetiology, diagnosis and therapeutic options. Respiratory Medicine. 2010;104(1):1-8. doi:10.1016/j.rmed.2009.08.010.