ĐÁNH GIÁ PHỨC HỢP LỖ THÔNG KHE TRÊN HÌNH ẢNH CT SCAN MŨI XOANG BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG TỪ 09/2020 ĐẾN 08/2022

Nguyễn Đăng Khoa 1,, Nguyễn Thị Hồng Loan 1, Lâm Huyền Trân 1
1 Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Viêm mũi xoang mạn là bệnh lý thường gặp. Tắc nghẽn phức hợp lỗ thông khe đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của viêm mũi xoang mạn. Trong nghiên cứu này chúng tôi tiến hành khảo sát đặc điểm phức hợp lỗ thông khe qua hình ảnh CT Scan mũi xoang - phương tiện chẩn đoán hữu hiệu và thông dụng. Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm kiểu hình và các loại biến thể giải phẫu phức hợp lỗ thông khe trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên phim CT Scan mũi xoang của 198 bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính. Kết quả: Khảo sát 198 bệnh nhân (396 phức hợp lỗ thông khe), theo phân loại phức hợp lỗ thông khe của Earwalker, ghi nhận kiểu hình type 1 chiếm tỉ lệ cao nhất 49,5%; type 2 chiếm 29,5%; type 3 chiếm 5,3%; type 4 chiếm 7,6%, type 5 chiếm 7,1% và type 6 chiếm 1%. Có mối liên quan giữa các dạng kiểu hình và viêm xoang sàng trước (p < 0,05). Tỉ lệ biến thể giải phẫu phức hợp lỗ thông khe là 95,9%; biến thể giải phẫu hai loại phối hợp là nhiều nhất (42,4%). Loại biến thể giải phẫu thường gặp nhất là tế bào Agger nasi 92,4%; bóng khí cuốn mũi giữa là 60,1%; vẹo vách ngăn 30,3%; tế bào Haller 21,2%; phì đại mỏm móc 14,6%; cuốn mũi giữa đảo chiều5,1% và khí hóa mỏm móc 4,5%. Có mối liên quan giữa cuốn mũi giữa đảo chiều và viêm xoang hàm (p < 0,05). Kết luận: Có mối liên quan giữa các dạng kiểu hình phức hợp lỗ thông khe (theo phân loại của Earwaker) với viêm xoang sàng trước. Có mối liên quan giữa cuốn mũi giữa đảo chiều và viêm xoang hàm.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bolger WE, Butzin CA, Parsons DS. Paranasal sinus bony anatomic variations and mucosal abnormalities: CT analysis for endoscopic sinus surgery. Laryngoscope. 1991;101(1 Pt 1):56-64.
2. Casiano RR. Correlation of clinical examination with computer tomography in paranasal sinus disease. Am J Rhinol. 1997;11(3):193-196.
3. Earwaker J. Anatomic variants in sinonasal CT. Radiographics. 1993;13(2):381- 415.
4. Riello, Anna Patricia de Freitas Linhares, and Edson Mendes Boasquevisque. Anatomical variants of the ostiomeatal complex: tomographic findings in 200 patients. Radiologia Brasileira. 2008. 149-154.
5. Scribano E, Ascenti G, Loria G, Cascio F, Gaeta M. The role of the ostiomeatal unit anatomic variations in inflammatory disease of the maxillary sinuses. Eur J Radiol. 1997;24(3):172-174.
6. Stammberger HR, Kennedy DW; Anatomic Terminology Group. Paranasal sinuses:anatomic terminology and nomenclature. Ann Otol Rhinol Laryngol Suppl. 1995;167:7-16.