THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CHO NGƯỜI BỆNH ĐƯỢC CHĂM SÓC CẤP I TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 354

Trần Thị Phương Lan1,, Nguyễn Quang Dũng2, Nguyễn Thị Hương Lan2
1 Bệnh viện Quân Y 354
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng đảm bảo dinh dưỡng và một số yếu tố ảnh hưởng đến đảm bảo dinh dưỡng cho các bệnh nhân được chăm sóc cấp I tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Quân Y 354. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 185 bệnh nhân được chăm sóc cấp I tại Bệnh viện Quân Y 354. Kết quả: Chỉ có 42,2% NB được đảm bảo đủ năng lượng, còn lại 57,8% NB không được đảm bảo nhu cầu về năng lượng so với nhu cầu. Nhóm BN có tổn thương kết hợp chỉ có 10,2% được cung cấp đủ nhu cầu về năng lượng. Nhóm có ngày CSCI > 20 ngày có 51,6% được cung cấp đủ nhu cầu về năng lượng. NB được nuôi dưỡng bằng cả hai đường kết hợp có tỷ lệ đảm bảo đủ năng lượng là 38,8%. Giới tính, số ngày có chỉ định CSCI, tình trạng có hay không có các tổn thương kết hợp, được nuôi dưỡng kết hợp cả hai đường nuôi dưỡng TM và TH là những yếu tố có liên quan tới thực trạng đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh. Trong đó những bệnh nhân có tổn thương có nguy cơ bị thiếu hút dinh dưỡng cao gấp 10,1 lần so với nhóm không bị tổn thương, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với khoảng tin cậy không chứa giá trị 1. Kết luận: Tỷ lệ đảm bảo đủ dinh dưỡng cho người bệnh được chăm sóc cấp I còn thấp

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế (2011). Thông tư 07/2011/TT-BYT: “Hướng dẫn công tác Điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện”, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2011). Thông tư 08/2011/TT/BYT: “Hướng dẫn về công tác đinh dưỡng tiết chế trong bệnh viện”.
3. Bộ Y tế - Viện Dinh dưỡng (2017). Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
4. Hướng dẫn chế độ ăn Bệnh viện, Ban hành kèm theo Quyết định số: 2879/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Lê Thị Hợp (2015). Longgitudinal observation of physical growth of Vietnamese children from birth to 10 year in Vietnam coditions, Research report master of science in nutrition- University of Indonesia- Jakarta.
6. Phạm Duy Tường (2016). Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng và các biện pháp dự phòng, Dinh dưỡng và một số vấn đề sức khỏe cộng đồng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
7. Baker D.J.P (1994). "Maternal and Fetal origin of coronary heart disease", J . Royal. Coll. Physicans ò London, 28, 544-551.
8. Du YP, Li LL, He Q, Li Y, Song H, Lin YJ, Peng JS (2012). Nutritional risk screening and nutrition assessment for gastrointestinal cancer patients. Zhonghua Wei Chang Wai Ke Za Zhi.;15(5):460-3.
9. Stenvinkel P, Barany P, Chung SH et al (2016). “A comparative analysis of nutritional parameters as predictors of outcome in male and female ESRD patients”, Nephrol Dial transplant, 17, 1266- 1274.