TỈ LỆ BIẾN CHỨNG VÀ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN

Hoàng Văn Sỹ1, Trần Công Duy1,
1 Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: khảo sát tỉ lệ biến chứng và tử vong nội viện ở bệnh nhân VNTMNK. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, cắt ngang mô tả ở các bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2015 đến 12/2019 thỏa tiêu chuẩn Duke cải biên về chẩn đoán xác định và chẩn đoán có thể VNTMNK. Kết quả: 201 bệnh nhân VNTMNK nhập viện trong 5 năm. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 42,2 ± 15,3. Nam giới chiếm 65,2%. Các biến chứng của VNTMNK gồm có suy tim cấp (10,4%); áp xe quanh van (16,4%); choáng nhiễm khuẩn (7,0%); nhồi máu não (12,9%); xuất huyết não (10,9%); nhồi máu lách (9,5%); nhồi máu thận (5,5%) và thuyên tắc động mạch khác (5,0%). Tỉ lệ tử vong nội viện là 15,9%. Kết luận: Tỉ lệ biến chứng và tử vong ở bệnh nhân VNTMNK vẫn còn cao và cần giảm đáng kể hơn nữa trong tương lai.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Abegaz TM, Bhagavathula AS, Gebreyohannes EA, et al (2017). Short- and long-term outcomes in infective endocarditis patients: a systematic review and meta-analysis. BMC Cardiovascular Disorders, 17:291-303.
2. Abri SSA, Zahedi FI, Kurup PJ, et al (2014). The epidemiology and outcomes of infective endocarditis in a tertiary care hospital in Oman. Journal of Infection and Public Health, 7:400-406.
3. Cresti A, Chiavarelli M, Scalase M, et al (2017). Epidemiological and mortality trends in infective endocarditis, a 17-year population-based prospective study. Cardiovasc Diagn Ther, 7(1):27-35.
4. Habib G, Lancellotti P, Antunes M J, et al (2015). 2015 ESC Guidelines for the management of infective endocarditis. European Heart Journal, 36 (44): 3075-3128.
5. Li JS, Sexton DJ, Mick N, et al (2000). Proposed modifications to the Duke criteria for the diagnosis of infective endocarditis. Clin Infect Dis, 30: 633–638.
6. Nguyễn Thanh Huy, Phạm Nguyễn Vinh (2013). Đặc điểm viêm nội tâm mạc nhiễm trùng theo tiêu chuẩn Duke cải biên tại Viện Tim, năm 2010 và 2011. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh, 17 (3): 73-78.
7. Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Đinh Minh, Phạm Thái Sơn và cs (2002). Diễn biến tử vong và các yếu tố tiên lượng bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam, 29:40-45.
8. Sunder S, Grammatico-Guillon L, Lemaignen A, et al (2019). Incidence, characteristics, and mortality of infective endocarditis in France in 2011. PLoS ONE, 14 (10):e0223857.
9. Tran HM, Truong VT, Ngo TMN, et al (2017). Microbiological profile and risk factors for in-hospital mortality of infective endocarditis in tertiary care hospitals of south Vietnam. PLoS ONE, 12(12): e0189421.
10. Trần Công Duy (2010). Khảo sát một số đặc điểm của viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tại bệnh viện Chợ Rẫy trong 10 năm (2000 – 2009). Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa khoa, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.