ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ UNG THƯ CÁC NHÂN PIRADS 5 VÙNG CHUYỂN TIẾP TUYẾN TIỀN LIỆT THEO PHÂN LOẠI PI-RADS V2.1 TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ PHỐI HỢP VỚI PSA TỶ TRỌNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục đích: Đánh giá nguy cơ ung thư các nhân PIRADS 5 vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt theo phân loại PI-RADS v2.1 trên cộng hưởng từ phối hợp với PSA tỷ trọng, có đối chiếu với kết quả sinh thiết tuyến tiền liệt dưới hướng dẫn siêu âm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 25 bệnh nhân nam đến khám tại bệnh viện Đại học Y Hà nội từ tháng 2/2019 đến tháng 5/2022 do PSA toàn phần cao và/hoặc có rối loạn tiểu tiện. Tất cả các bệnh nhân đều được chụp cộng hưởng từ tuyến tiền liệt đa thông số và phân loại các nhân vùng chuyển tiếp theo PI-RADS v2.1. Các nhân PIRADS 5 vùng chuyển tiếp sẽ được sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm qua đường trực tràng sau đó đối chiếu với kết quả mô bệnh học và phối hợp với PSA tỷ trọng nhằm đánh giá nguy cơ ung thư của các nhân này. Kết quả: Tuổi trung bình nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu là 68.2±9.1, cao nhất là 83 tuổi, thấp nhất là 53 tuổi. Có 05 bệnh nhân không có rối loạn tiểu tiện, chiếm 20%, số còn lại có rối loạn tiểu tiện. Nồng độ PSA toàn phần trung bình ở nhóm bệnh nhân là 46.5±33.6 ng/ml, cao nhất là 100 ng/ml, thấp nhất là 7 ng/ml. Thể tích tuyến tiền liệt trung bình của nhóm bệnh nhân là 52.3±54.7 cm3, cao nhất là 308 cm3, thấp nhất là 22 cm3. PSA tỷ trọng trung bình của nhóm bệnh nhân là 1.1±0.76 ng/ml/cm3, cao nhất là 2.63 ng/ml/cm3, thấp nhất là 0.09 ng/ml/cm3. Có 01 bệnh nhân có PSA tỷ trọng < 0.10 ng/ml/cm3 và 01 bệnh nhân có PSA tỷ trọng từ 0.10-0.19 ng/ml/cm3, số còn lại PSA tỷ trọng ≥ 0.20 ng/ml/cm3. Kết quả sinh thiết TTL dưới hướng dẫn siêu âm qua đường trực tràng có 23/25 bệnh nhân PIRADS 5 có ung thư (chiếm 92%, trong đó có 02 bệnh nhân GS=6; 12 bệnh nhân GS=7; 06 bệnh nhân GS=8 và 03 bệnh nhân GS=9). Kết hợp giữa phân loại PI-RADS v2.1 với PSA tỷ trọng thấy trong số 2 BN có PIRADS 5 và PSA tỷ trọng <0.20 ng/ml/ cm3, toàn bộ đều là lành tính. Toàn bộ 23 BN có PIRADS 5 và PSA tỷ trọng ≥ 0.20 ng/ml/ cm3 đều là ung thư. Kết luận: Phân loại PI-RADS v2.1 trên cộng hưởng từ có vai trò quan trọng sàng lọc ung thư vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt. Đối với các nhân PIRADS 5 vùng chuyển tiếp, tỷ lệ ung thư chiếm tới 92%. Kết hợp với PSA tỷ trọng, với ngưỡng ≥ 0.20 ng/ml/ cm3, toàn bộ các nhân PIRADS 5 vùng chuyển tiếp đều là ung thư (chiếm 100%).
Chi tiết bài viết
Từ khóa
nhân PIRADS 5, ung thư vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt, PSA tỷ trọng
Tài liệu tham khảo
2. Thai JN, Narayanan HA, George AK, et al. Validation of PI-RADS version 2 in transition zone lesions for the detection of prostate cancer. Radiology. 2018;288(2):485-491.
3. Satoshi Washino, Tomohisa Okochi, Kimitoshi Saito et al. Combination of prostate imaging reporting and data system (PI-RADS) score and prostate-specific antigen (PSA) density predicts biopsy outcome in prostate biopsy naıve patients. BJU Int 2017; 119: 225–233.
4. Marco Roscigno, Armando Stabile, Giovanni Lughezzani et al. The Use of Multiparametric Magnetic Resonance Imaging for Follow-up of Patients Included in Active Surveillance Protocol. Can PSA Density Discriminate Patients at Different Risk of Reclassification? linical Genitourinary Cancer Month 2020. https://doi.org/ 10.1016/j.clgc.2020.04.006.
5. Schoots and Padhani et al. Risk-adapted biopsy decision based on prostate magnetic resonance imaging and prostate-specific antigen density for enhanced biopsy avoidance in first prostate cancer diagnostic evaluation. BJU Int 2021; 127: 175–178 doi:10.1111/bju.15277.
6. Benson MC, Whang IS, Olsson CA, McMahon DJ, Cooner WH. The use of prostate specific antigen density to enhance the predictive value of intermediate levels of serum prostate specific antigen. The Journal of urology. 1992;147(3):817-821.
7. Castro HA, Iared W, Santos JEM, Solha RS, Shigueoka DC, Ajzen SA. Impact of PSA density of transition zone as a potential parameter in reducing the number of unnecessary prostate biopsies in patients with psa levels between 2.6 and 10.0 ng/mL. International braz j urol. 2018; 44:709-716.
8. Boesen L, Nørgaard N, Løgager V et al. Prebiopsy biparametric magnetic resonance imaging combined with prostate-specific antigen density in detecting and ruling out Gleason 7–10 prostate cancer in biopsy-naive men. Eur Urol Oncol 2019; 2: 311–9
9. van der Leest M, Cornel E, Israel B et al. Head-to-head comparison of transrectal ultrasound-guided prostate biopsy versus multiparametric prostate resonance imaging with subsequent magnetic resonance-guided biopsy in biopsy-naive men with elevated prostate-specific antigen: a large prospective multicenter clinical study. Eur Urol 2019; 75: 570–8
10. Knaapila J, Jambor I, Perez IM et al. Prebiopsy IMPROD biparametric magnetic resonance imaging combined with prostate specific antigen density in the diagnosis of prostate cancer: an external validation study. Eur Urol Oncol 2020; 3: 648–56.