ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ U BÁN CẦU ĐẠI NÃO TRÊN LỀU ĐƯỢC SINH THIẾT NÃO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103

Nguyễn Thành Bắc1, Phạm Ngọc Hào 1, Trần Anh Đức 1,
1 Học viện Quân Y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u bán cầu đại não trên lều được sinh thiết não tại bệnh viện Quân Y 103. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân được chẩn đoán u bán cầu đại não trên lều tại khoa Phẫu thuật thần kinh- Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1/2020 đến tháng 12/2022. Đánh giá đặc điểm lâm của khối u não trên cộng hưởng từ. Kết quả: Hình ảnh cộng hưởng từ biểu hiện chủ yếu là giảm tín hiệu trên T1 (56.7%), tăng tín hiệu trên T2 (86.7%), có ngấm thuốc sau tiêm (90%), tất cả đề có phù não quanh khối u (100%), đè đẩy đường giữa ở mức độ nhẹ chủ yếu là độ I (60%). Vị trí khối u chiếm tỷ lệ cao nhất ở thùy trán (23.3%), sau đó thái dương (20%), ở vùng não sâu (20%). Tỉ lệ đa ổ, đa vị trí chiếm tỉ lệ cao 23.3.%. Kích thước khối u trung bình là 41.7 ± 18.4 mm. Kết luận: Hình ảnh cộng hưởng từ của u bán cầu đại não trên lều thường biểu hiện chủ yếu giảm tín hiệu trên T1, tăng tín hiệu trên T2, có ngấm thuốc sau tiêm, phù não quanh u và có đè đẩy đường giữa mức độ nhẹ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. H. Sung, J. Ferlay, R. L. Siegel, et al. (2021). Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin, 71(3): 209-249.
2. D. N. Louis, A. Perry, G. Reifenberger, et al. (2016). The 2016 World Health Organization Classification of Tumors of the Central Nervous System: a summary. Acta Neuropathol, 131(6): 803-20.
3. J. S. Guillamo, A. Monjour, L. Taillandier, et al. (2001). Brainstem gliomas in adults: prognostic factors and classification. Brain, 124(Pt 12): 2528-39.
4. Udalrich Büll Gianni B. Bradač, Rudolf Fahlbusch, Thomas Grumme, E. Kazner, Konrad Kretzschmar, Wolfgang Lanksch, Wolfang Meese, Johannes Schramm, Harald Steinhoff (1981), Computed tomography intracranial tumors: differential diagnosis and clinical aspects,Berlin Springer -Verlag: 27-28.
5. M. K. Demir, T. Hakan, G. Kilicoglu, et al. (2007). Bacterial brain abscesses: prognostic value of an imaging severity index. Clin Radiol, 62(6): 564-72.
6. T. Sciortino, B. Fernandes, M. Conti Nibali, et al. (2019). Frameless stereotactic biopsy for precision neurosurgery: diagnostic value, safety, and accuracy. Acta Neurochir (Wien), 161(5): 967-974.
7. C. Taweesomboonyat, T. Tunthanathip, S. Sae-Heng, et al. (2019). Diagnostic Yield and Complication of Frameless Stereotactic Brain Biopsy. J Neurosci Rural Pract, 10(1): 78-84.