ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XÂM LẤN TỔN THƯƠNG UNG THƯ THỰC QUẢN SỚM BẰNG HÌNH ẢNH NỘI SOI DẢI TẦN HẸP CÓ PHÓNG ĐẠI

Trần Đức Cảnh 1,, Nguyễn Việt Anh 1
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: đánh giá mức độ xâm lấn tổn thương ung thư thực quản sớm bằng hình ảnh nội soi dải tần hẹp có phóng đại (M-NBI). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 82 bệnh nhân có tổn thương ung thư thực quản sớm (UTTQS), được nội soi chẩn đoán và đánh giá độ sâu xâm lấn (DOI), bệnh nhân được thực hiện cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi tại bệnh viện K. Sau can thiệp bệnh nhân được đánh giá mối tương quan giữa độ sâu xâm lấn trên giải phẫu mô bệnh học và độ sâu xâm lấn (DOI) qua nội soi trước can thiệp. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 58.22 ± 6.58, kích thước tổn thương trung bình là 29.30 ± 15.02  mm. Các típ đại thể hay gặp nhất là típ phẳng dẹt 0IIb (43.8%) và phẳng lõm 0IIc (39%). Trên hình ảnh nội soi dải tần hẹp có phóng đại hay gặp nhất là tip B1 chiếm 67,1%. Sau can thiệp các tổn thương UTBM vảy tại chỗ (Tis) chiếm chủ yếu 58.5 %, UTBM vảy xâm nhập lớp niêm mạc (pT1a) chiếm 26.8%. Tỷ lệ các trường hợp có diện cắt âm tính đạt: 93.9%. Kết luận: 82 bệnh nhân phát hiện các đặc điểm nội soi phù hợp với kết quả ung thư thực quản sớm và có mối tương quan giữa độ sâu xâm lấn sau can thiệp với độ sâu xâm lấn  trước can thiệp đánh giá qua nội soi dải tần hẹp có phóng đại.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Siegel R, Ma J, Zou Z, Jemal A. Cancer statistics, 2014. CA Cancer J Clin 2014;64:9-29.
2. Nguyễn Chấn Hùng, Phó Đức Mẫn, Cung Thị Tuyết Anh, et al (1993). Dịch tễ học ung thư hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam Việt Nam. Y học thực hành, 11, 31 - 37.
3. Kumagai Y, Monma K, Kawada K. Magnifying chromoendoscopy of the esophagus: in- vivo pathological diagnosis using an endocytoscopy system. Endoscopy 2004;36:590- 594.
4. WHO Classification of Tumors. Digestive System Tumours (2019), 5th Edition.
5. Japan Esophageal Society (2017). Japanese Classification of Esophageal Cancer, 11th Edition: part I.
6. Hyung Chul Park , Do Hoon Kim , Eun Jeong Gong et al. Ten-year experience of esophageal endoscopic submucosal dissection of superficial esophageal neoplasms in a single center. Korean J Intern Med 2016;31:1064-1072.
7. Hyun Deok Lee, Hyunsoo Chung , Yoonjin Kwak et al. Endoscopic Submucosal Dissection Versus Surgery for Superficial Esophageal Squamous Cell Carcinoma: A Propensity Score-Matched Survival Analysis. Clin Transl Gastroenterol 2020 Jul;11(7).
8. Mitsuhiro Fujishiro, Naohisa Yahagi, Naomi Kakushima et al. Endoscopic submucosal dissection of esophageal squamous cell neoplasms. Clin Gastroenterol Hepatol 2006 Jun;4(6):688-94.
9. Alessandro Repici, Cesare Hassan, Alessandra Carlino et al. Endoscopic submucosal dissection in patients with early esophageal squamous cell carcinoma: results from a prospective Western series. Gastrointest Endosc 2010 Apr;71(4):715-21.
10. Inoue H, Endo M. Endoscopic esophageal mucosal resection using a transparent tube. Surg Endosc. 1990;4:198–201