PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM TIÊU THỤ DINH DƯỠNG CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN ĐIỀN KINH VÀ BƠI LỘI Ở ĐẦU GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ CHUNG

Phạm Thanh Tú 1, Võ Châu Tường 1,, Phạm Mạnh Hùng 2, Nguyễn Thị Ngọc Dung 3, Tống Đức Minh 4
1 Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
2 Trường Đại học Tây Nguyên
3 Bệnh viện Quân y 175
4 Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá được tổng năng lượng hấp thụ của các VĐV đội bơi lội và điền kinh trình độ đội tuyển quốc gia, đánh giá tỷ lệ các chất đa lượng được cung cấp, đánh giá các chất vi lượng được cung cấp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích. Nghiên cứu đánh giá dinh dưỡng tiêu thụ (chất đa lượng và vi lượng) của VĐV điền kinh nội dung chạy ngắn, nhảy cao, ném đẩy (2 nam, 3 nữ), và VĐV bơi lội nội dung trung bình dài (3 nam, 2 nữ) thông qua khẩu phần ăn hằng ngày Nghiên cứu tiến hành cân đo thực phẩm của 3 bữa ăn chính (sáng, trưa, chiều), và phỏng vấn đánh giá các bữa ăn phụ, thực phẩm bổ sung. Qúa trình tính toán năng lượng tiêu thụ được thực hiện trong 10 ngày đầu giai đoạn chuẩn bị chung. Nghiên cứu sử dụng cân tiểu ly để cân thực phẩm đã được nấu chín mỗi ngày, các thành phần món ăn được phân loại riêng biệt để cân. Nghiên cứu sử dụng phần mềm Vietnam Eiyokun là phần mềm hợp tác của Trung tâm dinh dưỡng TP.HCM kết hợp với 3 trường đại học của Nhât Bản (Trường Đại Học Shishoku, Trường Đại Học Phụ Nữ và Trường Đại Học Tokushima) để tính tổng năng lượng các chất đa lượng và các chất vi lượng. Kết quả: Trong giai đoạn chuẩn bị chung, các VĐV bơi có tổng năng lượng tiêu thụ trung bình là 4653.1 kcal, với độ lệch chuẩn 412.4 kcal. Lượng chất đạm tiêu thụ trung bình là 3.9 g/kg/ngày (độ lệch chuẩn 0.6), lượng chất béo là 3.4 g/kg/ngày (độ lệch chuẩn 0.8), và lượng bột đường là 10.2 g/kg/ngày (độ lệch chuẩn 1.8). Đối với đội điền kinh, kết quả nghiên cứu cho thấy tổng năng lượng tiêu thụ trung bình là 2723.9 kcal, với độ lệch chuẩn là 582.4 kcal. Trung bình, lượng đạm tiêu thụ là 1.776 g/kg/ngày (độ lệch chuẩn 0.394), lượng chất béo là 1.5 g/kg/ngày (độ lệch chuẩn 0.446), và lượng bột đường là 4.3 g/kg/ngày (độ lệch chuẩn 1.064). Kết luận: Sự biến động trong các chỉ số này cũng đáng chú ý, đặc biệt là với các chỉ số có độ lệch chuẩn và phương sai cao. Điều này nêu lên nhu cầu về việc cá nhân hóa chế độ dinh dưỡng và tập luyện để phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng VĐV trong đội.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Michal Kumstát; Silvie Rybárová; Andy Thomas; Jan Novotný; "Case Study: Competition Nutrition Intakes During the Open Water Swimming Grand Prix Races in Elite Female Swimmer", International Journal Of Sport Nutrition And Exercise..., 2015.
2. Jisu Jung; Monica Nour; Margaret Allman-Farinelli; Judy Kay; "Harnessing The "ambience" of The Mobile-phone Lockscreen for Ultra-lite Logging", Proceedings Of The 29th Australian Conference On..., 2017.
3. Jisu Jung; Lyndal Wellard-Cole; Colin Cai; Irena Koprinska; Kalina Yacef; Margaret Allman-Farinelli; Judy Kay; "Foundations for Systematic Evaluation and Benchmarking of A Mobile Food Logger in A Large-scale Nutrition Study", Proceedings Of The Acm On Interactive, Mobile, Wearable And..., 2020.
4. Papadopoulou SK, Xyla E, Gramma-tikopoulou M, et al. Nutrition intakes and practices of marathon swimmersBritish Journal of Sports Medicine 2011;45:e1.
5. Hawley JA, Williams MM. Dietary intakes of age-group swimmers. Br J Sports Med. 1991 Sep;25(3):154-8. doi: 10.1136/bjsm.25.3.154. PMID: 1777785; PMCID: PMC1478842.
6. Vallières, F., Tremblay, A., & St-Jean, L. (1989). Study of the energy balance and the nutritional status of highly trained female swimmers. Nutrition Research, 9(7), 699-708. https://doi.org/10.1016/S0271-5317(89)80013-2
7. Hoogenboom BJ, Morris J, Morris C, Schaefer K. Nutritional knowledge and eating behaviors of female, collegiate swimmers. N Am J Sports Phys Ther. 2009 Aug;4(3):139-48. PMID: 21509109; PMCID: PMC2953338.
8. Sygo J, Kendig Glass A, Killer SC, Stellingwerff T. Fueling for the Field: Nutrition for Jumps, Throws, and Combined Events. Int J Sport Nutr Exerc Metab. 2019 Mar 1;29(2):95-105. doi: 10.1123/ijsnem.2018-0272. Epub 2019 Mar 13. PMID: 30676152.