ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI HỆ THỐNG ỐNG TỦY RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT HÀM TRÊN TRÊN PHIM CONEBEAM CT
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định số lượng và hình thái ống tủy của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên trên phim Conebeam ở một nhóm người khu vực Hà Nội và lân cận. Kết quả: Phim CBCT của 334 bệnh nhân đã được sử dụng. Hầu hết răng hàm lớn thứ nhất hàm trên có (99,55%); 35,78% răng có chân gần ngoài có hệ thống ống tủy phức tạp (vertucci 2-7). Sự khác nhau bên phải và trái không có ý nghĩa thống kê. Chân xa và chân trong chỉ có 1 ống tủy từ lỗ vào ống tủy đến chóp răng. Hình thái chân ngoài gần theo Vertucci I ở nữ là 71,86% cao hơn ở nam (54,97%). Các hình thái khác không có sự khác biệt giữa nam và nữ. Hình thái ống tủy chữ C chiếm 2,99%, trong đó hình thái B1 (1,04%) và C (1,2%), không có sự khác biệt giữa nam và nữ cũng như bên phải và bên trái
Chi tiết bài viết
Từ khóa
ống tủy, nội nha, cone-beam, răng hàm lớn thứ nhất hàm trên
Tài liệu tham khảo
2. VERTUCCI, F.J., Root canal morphology and its relationship to endodontic procedures. Endodontic Topics, 2005. 10, : p. 3–29.
3. Bansal, R., S. Hegde, and M.S. Astekar, Classification of Root Canal Configurations: A Review and a New Proposal of Nomenclature System for Root Canal Configuration. Journal of Clinical and Diagnostic Research, 2018.
4. Martins, J.N., et al., Prevalence and Characteristics of the Maxillary C-shaped Molar. J Endod, 2016. 42(3): p. 383-9.
5. Hiền, H.H.T., Đặc Điểm Hình Thái Chân Răng Và Ống Tủy Răng Cối Lớn Thứ Nhất Và Thứ Hai Người Việt Luận án tiến sĩ, Răng Hàm Mặt, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh, 2019.
6. Zhang, R., et al., Use of CBCT to identify the morphology of maxillary permanent molar teeth in a Chinese subpopulation. Int Endod J, 2011. 44(2): p. 162-9.
7. Alavi, A.M.v.c.c.s., Root and canal morphology of Thai maxillary molars. Int Endod J., 2002. 35(5): p. tr. 478-85.
8. Kim, Y., S.J. Lee, and J. Woo, Morphology of maxillary first and second molars analyzed by cone-beam computed tomography in a korean population: variations in the number of roots and canals and the incidence of fusion. J Endod, 2012. 38(8): p. 1063-8.
9. R, P., Root and canal morphology of human permanent teeth in a Sri Lankan and Japanese population. Anthropological Science, 2008. 116(2): p. 123-133.