NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI BỆNH TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA VỠ

Trần Bá Tuấn 1,, Ngô Mạnh Hùng2
1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh
2 Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh của người bệnh túi phình động mạch não giữa vỡ, đánh giá mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh của người bệnh túi phình động mạch não giữa vỡ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh của 39 người bệnh túi phình động mạch não giữa vỡ, được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện Việt Đức từ 01/2018 – 3/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 55,97 ± 11,2 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ: 1/1,79. Triệu chứng khởi phát hay gặp nhất là đau đầu dữ dội. Theo phân loại lâm sàng của Hội Phẫu thuật thần kinh thế giới, phân độ lâm sàng nhẹ chiếm 59%, nặng chiếm 41%. Vị trí chảy máu dưới nhện hay gặp nhất là khe Sylvian (87,2%), vị trí túi phình động mạch não giữa hay gặp nhất là chỗ chia đôi M1-M2 (79,5%). Túi phình có tỉ lệ cao nhất là phình hình túi (92,3%), đa số là túi phình nhỏ và trung bình. Co thắt mạch có 5,1%. Kết luận: Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh của người bệnh túi phình động mạch não giữa vỡ rất đa dạng và liên quan chặt chẽ với nhau.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Trần Trung Kiên. Kết quả điều trị vi phẫu thuật vỡ túi phình động mạch thông trước, Luận văn tiến sĩ y học, Trường đại học Y Hà Nội. Published online 2021.
2. Trần Anh Tuấn. Nghiên cứu giá trị chẩn đoán phình động mạch não bằng máy cắt lớp vi tính 64 dãy, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện, Trƣờng đại học Y Hà Nội. Published online 2008.
3. Đặng Việt Sơn. Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị vi phẫu thuật túi phình động mạch cảnh trong đoạn trong sọ vỡ, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội. Published online 2018.
4. Zheng Y, Zhou B, Wang X, et al. Size, Aspect Ratio and Anatomic Location of Ruptured Intracranial Aneurysms: Consecutive Series of 415 Patients from a Prospective, Multicenter, Observational Study. Cell Transplant. 2019;28(6): 739-746. doi:10.1177/ 0963689718817227