KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT THÙY GAN TRÁI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN

Phạm Thế Anh1,, Trịnh Huy Phương1
1 Bệnh viện K cơ sở Tân Triều

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt thùy gan trái điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 47 bệnh nhân được phẫu thuật cắt thùy gan trái điều trị HCC tại khoa Ngoại gan mật tụy – Bệnh viện K từ tháng 10/2021 đến hết tháng 12/2023. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ nam:nữ: 3,7:1. Độ tuổi trung bình: 59,9. Có 78.7% bệnh nhân mắc viêm gan B. Lý do vào viện chiếm tỉ lệ nhiều nhất: Tình cờ phát hiện u gan 55.3%. Chỉ số AFP trung bình: 667,3 ± 1740,9 ng/ml; kích thước u trung bình trên cắt lớp vi tính: 3,9 ± 2,0 cm. Đa số bệnh nhân được mở bụng theo đường trắng giữa trên rốn (89.4%). Có 21.3% bệnh nhân kiểm soát cuống gan toàn bộ. Thời gian phẫu thuật trung bình: 83,6 ± 26,1 phút. Thời gian cặp cuống trung bình: 11,3 ± 5,5 phút. Không có trường hợp nào tai biến và truyền máu trong mổ. Không có biến chứng sau mổ. Thời gian hậu phẫu trung bình: 6,6 ± 1,6 ngày. Kết luận: Phẫu thuật cắt thùy gan trái điều trị HCC là phẫu thuật an toàn và cho kết quả tốt.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. GLOBOCAN (2020).
2. Tôn Thất Tùng (1971), Cắt Gan, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, tr. 1-291.
3. [a]Ruzzenente A, Conci S, Ciangherotti A, et al (2017), "Impact of age on short-term outcomes of liver surgery: Lessons learned in 10-years' experience in a tertiary referral hepato-pancreato-biliary center", Medicine (Baltimore), 96 (20), pp. e6955,[b]Wynne H A, Cope L H, Mutch E, et al (1989), "The effect of age upon liver volume and apparent liver blood flow in healthy man", Hepatology, 9 (2), pp. 297-301,[c]Zoli M, Iervese T, Abbati S, et al (1989), "Portal blood velocity and flow in aging man", Gerontology, 35 (2-3), pp. 61-65.
4. Yamashita Y, Taketomi A, Itoh S, et al (2007), "Longterm favorable results of limited hepatic resections for patients with hepatocellular carcinoma: 20 years of experience", J Am Coll Surg, 205 (1), pp. 19-26.
5. Phạm Thế Anh (2024), "Một số đặc điểm nhiễm viêm gan Virus B, C trên bệnh nhân cắt gan do HCC tại Bệnh viện K".
6. Lê Văn Thành (2013), "Nghiên cứu chỉ định và kết quả phẫu thuật cắt gan kết hợp phương pháp Tôn Thất Tùng và Lortat Jacob trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan", Luận án tiến sĩ Y học - Đại học Quân Y.
7. Phạm Thế Anh (2024), "Một số đặc điểm nồng độ AFP trên bệnh nhân cắt gan do HCC tại Bệnh viện K ".
8. E. Herrero Fonollosa a E C A a, M.I. García-Domingo "Laparoscopic Left Lateral Sectionectomy. Presentation of Our TechniqueSeccionectomía lateral izquierda por laparoscopia. Presentación de nuestra técnica".
9. Belghiti J, Noun R, Malafosse R, et al (1999), "Continuous versus intermittent portal triad clamping for liver resection: a controlled study", Ann Surg, 229 (3), pp. 369-375.
10. Hilal M A. "Assessment of the financial implications for laparoscopic liver surgery: a single-centre UK cost analysis for minor and major hepatectomy".