MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CỦA BỆNH NHÂN DÀI MỎM TRÂM TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG TRONG 5 NĂM (2018-2023)
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có bệnh lý dài mỏm trâm và mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sau phẫu thuật của bệnh nhân dài mỏm trâm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 21 BN được chẩn đoán dài mỏm trâm và PT cắt mỏm trâm tại BV TMH TW từ T8/2018 - T8/2023. Kết quả: tỷ lệ nam/nữ là 1/2, tuổi trung bình của bệnh nhân là 45.9 ± 10.54. Đa số BN bị bệnh tương đối lâu, trung bình khoảng 24 tháng. 100% BN đều có biểu hiện nuốt vướng và chủ yếu 1 bên (61.90%), thăm khám lâm sàng sờ thấy đầu mỏm trâm ở 26/29 MT chiếm 89.7%, 100% ấn đau qua hốc amidan. Trên hình ảnh CLVT, chiều dài mỏm trâm trung bình 3.69 ± 0.99cm, góc α trung bình là 63.420 ± 3.470 và độ dài cạnh a trung bình là 1.69 ± 0.52cm. Kết luận: Dài mỏm trâm là bệnh lý dễ bị bỏ sót, chẩn đoán dựa vào lâm sàng và phim chụp CLVT, điều trị phẫu thuật cắt mỏm trâm mang lại hiệu quả tốt nhất.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Dài mỏm trâm, hội chứng Eagle
Tài liệu tham khảo
2. EAGLE, W.W., ELONGATED STYLOID PROCESSES: Report of Two Cases. Archives of Otolaryngology, 1937. 25(5): p. 584-587.
3. Camarda, A.J., C. Deschamps, and D. Forest, I. Stylohyoid chain ossification: a discussion of etiology. Oral Surg Oral Med Oral Pathol, 1989. 67(5): p. 508-14.
4. Ceylan A, K.A., Celenk F, Yilmaz O, Uslu S, Surgical treatment of elongated styloid process: experience of 61 cases. Skull Base, 2008 Sep: p. 18(5):289-95.
5. Ilgüy, M., et al., Incidence of the type and calcification patterns in patients with elongated styloid process. J Int Med Res, 2005. 33(1): p. 96-102.