EVALUATION OF EARLY RESULTS RIGHT COLON CANCER SURGERY AT NAM DINH PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL FROM 2018 TO 2020
Main Article Content
Abstract
Objective: Evaluate the early results of surgery for right colon cancer at Nam Dinh General Hospital from 2018 to 2020. Objects and Methods: Cross-sectional descriptive study was conducted on 41 patients with right colon cancer at Nam Dinh Provincial General Hospital from January 2018 to December 2020. Data collection through medical records including general characteristics, clinical characteristics, subclinical, surgical features, complications and complications of surgery. Results: Average age 62.9 ± 18.4 years. Women (63.4%) are higher than men (36.6%). Tumor size 6.4 ± 1.9cm. There are 82.9% of cases where the tumor has invaded through the colon, 82,9% of cases have lymph node metastasis (15/38 cases). The stages of the disease I, II, III are 5,3%, 55,3%, 39,4%. The average surgery time 122.6 ± 28.5 minutes, used for postoperative pain relief 3.8 ± 0.7 days, have peristalsis after surgery 3.1 ± 0.6 days, hospital stay after surgery 10.6 ± 2.8 days, 14.6% of cases were wound infection and 2.4% of cases of urinary retention. Conclusion: Surgery to remove the right colon cancer at Nam Dinh general hospital in 2018-2020, the early results are relatively good.
Article Details
Keywords
early outcomes, surgery, right colon cancer
References
2. Chử Quốc Hoàn, Nguyễn Tiến Quang và Nguyễn Văn Hiếu (2020), “Đánh giá bước đầu kết quả phẫu thuật mở cắt toàn bộ mạc treo đại tràng, điều trị ung thư đại tràng giai đoạn II-III, tại Bệnh viện K”, Tạp chí Y học Quân sự, tr. 12-18.
3. Dương Bá Lập (2018), “Kết quả sớm sau phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo đại tràng trong điều trị ung thư đại tràng phải”, Hội nghị khoa học kỹ thuật lần thứ 35 Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh, tr. 11-16
4. Nguyễn Thị Kim Thu, Phạm Văn Bình và Nguyễn Văn Hiếu (2010), So sánh mức độ đau sau phẫu thuật nội soi và mổ mở ung thư đại trực tràng tại khoa ngoại C, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 14(4), tr. 760 - 764.
5. Đặng Công Thuận, Nguyễn Duy Nam Anh (2012), Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ CEA và các đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh trong ung thư biểu mô đại trực tràng, Tạp chí Y Dược học (9), tr. 86-95.
6. Bray F., Ferlay J., Soerjomataram I., et al. (2018). Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin, 68(6), p. 394–424.
7. Hubner M, Demartines N, Muller S., et al. (2008), Prospective randomized study of monopolar scissors, bipolar vessel sealer and ultrasonic shears in laparoscopic colorectal surgery, British J. of Sur, (95), p. 1098-1104.
8. Kalantzis I., Nonni A., Pavlakis K., et al. (2020). Clinicopathological differences and correlations between right and left colon cancer. World J Clin Cases, 8(8), p. 1424–1443.
9. NCCN (2019), National Comprehensive Cancer Network guidelines Pratice guidline in Oncology, Colon cancer.