ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN VÚ TOÀN BỘ KẾT HỢP TÁI TẠO VÚ CÙNG THÌ BẰNG VẠT DIEP

Thị Duyên Vũ 1,, Hồng Khoa Phạm 2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Bước đầu đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu thuật cắt tuyến vú toàn bộ có hoặc không kết hợp tái tạo vú cùng thì bằng vạt DIEP. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc trên 28 bệnh nhân ung thư vú được phẫu thuật cắt tuyến vú toàn bộ kết hợp tái tạo vú cùng thì bằng vạt DIEP và 29 bệnh nhân ung thư vú phẫu thuật cắt tuyến vú đơn thuần tại bệnh viện Đại học Y Hà từ 9/2021 đến 6/2022. Sử dụng thang điểm Bộ câu hỏi EQ-5D-5L và Breast-Q để khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân tại thời điểm 1 tháng và ≥12 tháng sau phẫu thuật. Kết quả: So với phẫu thuật cắt tuyến vú toàn bộ đơn thuần, bệnh nhân phẫu thuật cắt tuyến vú toàn bộ kết hợp tái tạo vú cùng thì bằng vạt DIEP có chất lượng cuộc sống cao hơn trên các khía cạnh hài lòng về vú (p<0,001), sức khỏe tâm lý xã hội (p<0,001) và sức khỏe tình dục (p=0,001) tại thời điểm ≥12 tháng (12 - 24 tháng) sau phẫu thuật. Tại thời điểm 1 tháng, chất lượng cuộc sống chung đánh giá bằng bộ công cụ EQ-5D-5L thấp hơn đáng kể ở nhóm bệnh nhân phẫu thuật tái tạo vú cùng thì. Kết luận: Tái tạo vú cùng thì bằng vạt DIEP là 1 phương pháp mới, bước đầu cho thấy đem lại kết quả chất lượng cao hơn so với phẫu thuật cắt tuyến vú toàn bộ đơn thuần.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Howes BHL, Watson DI, Xu C, Fosh B, Canepa M, Dean NR. Quality of life following total mastectomy with and without reconstruction versus breast-conserving surgery for breast cancer: A case-controlled cohort study. J Plast Reconstr Aesthetic Surg JPRAS. 2016;69(9):1184-1191.
2. The World Health Organization Quality of Life assessment (WHOQOL): position paper from the World Health Organization. Soc Sci Med 1982. 1995;41(10):1403-1409.
3. Zhang P, Li CZ, Wu CT, et al. Comparison of immediate breast reconstruction after mastectomy and mastectomy alone for breast cancer: A meta-analysis. Eur J Surg Oncol J Eur Soc Surg Oncol Br Assoc Surg Oncol. 2017;43(2):285-293.
4. Thorarinsson A, Fröjd V, Kölby L, Ljungdal J, Taft C, Mark H. Long-Term Health-Related Quality of Life after Breast Reconstruction: Comparing 4 Different Methods of Reconstruction. Plast Reconstr Surg Glob Open. 2017;5(6):e1316.
5. Mai VQ, Sun S, Minh HV, et al. An EQ-5D-5L Value Set for Vietnam. Qual Life Res Int J Qual Life Asp Treat Care Rehabil. 2020;29(7):1923-1933.
6. Pusic AL, Klassen AF, Scott AM, Klok JA, Cordeiro PG, Cano SJ. Development of a new patient-reported outcome measure for breast surgery: the BREAST-Q. Plast Reconstr Surg. 2009;124(2):345-353.
7. Ng SK, Hare RM, Kuang RJ, Smith KM, Brown BJ, Hunter-Smith DJ. Breast Reconstruction Post Mastectomy: Patient Satisfaction and Decision Making. Ann Plast Surg. 2016;76(6):640-644.
8. Sisco M, Johnson DB, Wang C, Rasinski K, Rundell VL, Yao KA. The quality-of-life benefits of breast reconstruction do not diminish with age. J Surg Oncol. 2015;111(6):663-668.