ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM THỂ MÔ BỆNH HỌC THUẬN LỢI TẠI BỆNH VIỆN K

Nguyễn Thị Lý Linh1,, Lê Thanh Đức 1
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm thể mô bệnh học thuận lợi tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu tất cả bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện K từ 2019 đến 2025 có thể mô bệnh học là ung thư biểu mô (UTBM) thể nhầy, UTBM thể mặt sàng hoặc UTBM thể ống nhỏ. Kết quả: Có 30 bệnh nhân, trong đó nhóm UTBM thể nhầy chiếm 43,3%, UTBM thể mặt sàng chiếm 33,3% và UTBM thể ống nhỏ chiếm 23,4%. Độ tuổi trung bình là 56,3 (từ 38 - 82 tuổi). Triệu chứng thường gặp nhất là tự sờ thấy u vú (70%). Kích thước u trung bình là 3,0 cm (từ 0,4 - 15 cm). Khối u phần lớn ở bên phải (66,7%) và một phần tư trên ngoài (46,7%). Tỷ lệ giai đoạn bệnh I, II và III lần lượt là 56,7%, 30%, 13,3%. Tỉ lệ di căn hạch tại thời điểm chẩn đoán chỉ 13,3%. Kết quả hoá mô miễn dịch cho thấy phần lớn thuộc nhóm thụ thể nội tiết dương tính (96,7%), HER2 âm tính (96,7%) và Ki67 thấp (83,8%). Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính (100%), có 16,7% bệnh nhân hóa trị. 96,7% bệnh nhân điều trị nội tiết, 30% xạ trị bổ trợ. Kết luận: Ung thư vú thể mô bệnh học thuận lợi là nhóm u không thường gặp. Phần lớn thuộc thể nhầy. Bệnh nhân thường có nhiều đặc điểm tiên lượng tốt như tuổi trung bình tại thời điểm chẩn đoán cao, các khối u thông thường được phát hiện ở giai đoạn sớm, ít di căn hạch, thụ thể nội tiết dương tính, HER2 âm tính, Ki67 thấp. Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính, hóa trị ít khi sử dụng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Di Saverio S, Gutierrez J, Avisar E. A retrospective review with long term follow up of 11,400 cases of pure mucinous breast carcinoma. Breast Cancer Res Treat. 2008 Oct;111(3):541-7. doi: 10.1007/s10549-007-9809-z. Epub 2007 Nov 18. PMID: 18026874.
2. Fattaneh AT, Peter D. WHO Classifcation Pathology and Genetics of Tumours of the Breast and Female Genital Organs. IARC Press, Lyon, France; 2003.
3. Fattaneh AT, Peter D. WHO Classifcation Pathology and Genetics of Tumours of the Breast and Female Genital Organs. IARC Press, Lyon, France; 2003.
4. Goetz MP, Gradishar WJ, Anderson BO, Abraham J, Aft R, Allison KH, et al. Journal of the National Comprehensive Cancer Network: JNCCN. 2019;17(2):118–26.
5. Makki J. Diversity of Breast Carcinoma: Histological Subtypes and Clinical Relevance. Clin Med Insights Pathol. 2015 Dec 21;8:23-31. doi: 10.4137/ CPath.S31563. PMID: 26740749; PMCID: PMC4689326.
6. Weigelt B, Geyer FC, Reis-Filho JS. Histological types of breast cancer: How special are they? Mol Oncol 2010;4(3):192–208.
7. Zhang H, Zhang N, Moran MS, Li Y, Liang Y, Su P, Haffty BG, Yang Q. Special subtypes with favorable prognosis in breast cancer: A registry-based cohort study and network meta-analysis. Cancer Treat Rev. 2020 Dec;91:102108. doi: 10.1016/j.ctrv.2020.102108. Epub 2020 Oct 9. PMID: 33075683.