ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X-QUANG SAI KHỚP CẮN LOẠI I ANGLE ĐIỀU TRỊ VỚI SỰ HỖ TRỢ KÉO LUI CỦA MINIVIS
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân có nhổ răng kết hợp điều trị kéo lui với minivis tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023 – 2025. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 32 bệnh nhân từ 18 đến 35 tuổi, được chẩn đoán sai lệch khớp cắn loại I Angle, thỏa tiêu chí chọn mẫu, đến khám và điều trị chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023–2025. Kết quả: 96,88% bệnh nhân có kiểu mặt lồi, 81,25% bệnh nhân có khuôn mặt cân xứng. Giá trị trung bình của chỉ số PAR và PAR(W) lần lượt là 8,41 và 17,31 điểm. Phim đo sọ nghiêng: ANB 5,21 ± 2,46(°)’ với hàm trên nhô ra trước SNA 85,16 ± 3,51(°), SN-GoGn: 32,13 ± 5,6(°), U1-NA: 28,17 ± 8,08(°), L1-NB: 33,30 ± 5,41(°) và 5,38 ± 2,66 mm, góc răng cửa nhọn 113,31 ± 6,18(°), góc mũi môi nhọn: 83,44 ± 11,78(°). Kết luận: Về các đặc điểm lâm sàng ngoài mặt, hầu hết bệnh nhân có khuôn mặt cân xứng với tỷ lệ 81,25%. Nhìn nghiêng, kiểu mặt lồi chiếm tỷ lệ cao nhất với 96,88%. Qua phim Cephalometric, ghi nhận tương quan giữa xương hàm trên và hàm dưới khuynh hướng hạng II, góc ANB = 5,15 ± 2,02 (°) tương đối cao, xương hàm dưới phát triển theo hướng đóng. Răng cửa trên và dưới nghiêng và nhô ra trước. Góc mũi môi nhọn.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Phim sọ nghiêng, có nhổ răng, sai khớp cắn loại I Angle
Tài liệu tham khảo
2. Châu Hồng Diễm (2022), "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle được điều trị chỉnh hình không nhổ răng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2022", Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, (49), 8-16.
3. Lê Nguyễn Thùy Dương (2023), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị kéo lui khối răng trước hàm trên có sử dụng dây phân đoạn và vít hỗ trợ ở bệnh nhân sai khớp cắn loại I theo Angle tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2023", Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, 31-71.
4. Nguyễn Mỹ Huyền (2018), "Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị sai lệch khớp cắn loại I Angle bằng khí cụ cố định ở sinh viên Răng Hàm Mặt Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ năm 2016 - 2018",
5. Trương Thị Bích Ngân (2021), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang sai khớp cắn loại I Angle và đánh giá kết quả gia tốc di chuyển răng nanh hàm trên có kết hợp huyết tương giàu tiểu cầu tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019–2021", Tạp chí Y dược học Cần Thơ, (37), 83-90.
6. Đống Khắc Thẩm (2004), Chỉnh hình răng mặt - Kiến thức cơ bản và điều trị dự phòng, Nhà xuất bản Y học.
7. Lê Bích Vân (2011), Đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn loại I theo Angle bằng khí cụ cố định, Luận văn tiến sĩ Y học, 53-68.
8. Kocadereli, Ilken (2002), "Changes in soft tissue profile after orthodontic treatment with and without extractions." American Journal of Orthodontics and Dentofacial Orthopedics 122.1, 67-72.
9. M. F. Sfondrini, et al. (2020), "Orthodontic Treatment and Healthcare Goals: Evaluation of Multibrackets Treatment Results Using PAR Index (Peer Assessment Rating)", Healthcare (Basel), 8 (4),
10. S. Richmond, et al. (1992), "The development of the PAR Index (Peer Assessment Rating): reliability and validity", Eur J Orthod, 14 (2), 125-39.