KHẢO SÁT VI KHUẨN GÂY BỆNH NHA CHU BẰNG REAL-TIME PCR VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA VIÊM NHA CHU
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Viêm nha chu là bệnh viêm mạn tính có liên quan chặt chẽ đến sự hiện diện của các vi khuẩn trong túi nha chu. Việc nhận diện các tác nhân chính góp phần làm rõ cơ chế bệnh sinh và hỗ trợ điều trị hiệu quả. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm và phân tích mối liên quan của năm vi khuẩn gây bệnh chính với mức độ nặng của bệnh viêm nha chu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt tiến hành trên được chẩn đoán viêm nha chu đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 6/2024 đến tháng 1/2025. Kết quả: Trong 31 bệnh nhân, 51,6% bệnh nhân là nữ, tuổi trung bình 39,16 ± 10,49, số răng trung bình còn lại là 29,81 ± 2,64, đa số có thói quen vệ sinh răng miệng tốt (67,7%). Tỷ lệ phát hiện vi khuẩn bằng real-time PCR lần lượt là T. forsythia (51,6%), P. gingivalis (48,4%), T. denticola (41,9%), A. actinomycetemcomitans (35,5%) và F. nucleatum (22,6%). Khi phân tích mối liên quan với mức độ nặng, A. actinomycetemcomitans chủ yếu gặp ở nhóm nhẹ, có liên quan nghịch với mức độ nặng (OR = 0,011; KTC 95%: 0,001-0,14; p < 0,001). Ngược lại, P. gingivalis làm tăng nguy cơ viêm nha chu nặng khoảng 1,8 lần (KTC 95%: 1,08-65,5; p = 0,003). Không có khác biệt về số copies DNA vi khuẩn giữa hai cung hàm (p > 0,05). Kết luận: Các vi khuẩn thuộc phức hợp đỏ chiếm ưu thế trong viêm nha chu so với các vi khuẩn khác. P. gingivalis có liên quan đến mức độ nặng của viêm nha chu, trong khi A. actinomycetemcomitans phổ biến hơn ở nhóm nhẹ.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
viêm nha chu, vi khuẩn gây bệnh nha chu, mức độ nặng, real-time PCR
Tài liệu tham khảo
2. Abdulkareem AA, Al-Taweel FB, Al-Sharqi AJB, Gul SS, Sha A, Chapple ILC. Current concepts in the pathogenesis of periodontitis: from symbiosis to dysbiosis. J Oral Microbiol. 2023;15(1):2197779.
3. American Academy of Periodontology. American Academy of Periodontology Task Force Report on the Update to the 1999 Classification of Periodontal Diseases and Conditions. J Periodontol. 2015;86(7):835-838.
4. Belibasakis GN, Belstrøm D, Eick S, Gursoy UK, Johansson A, Könönen E. Periodontal microbiology and microbial etiology of periodontal diseases: Historical concepts and contemporary perspectives. Periodontol 2000. 2023;00:1-17.
5. Hagenfeld D, Bardenhorst SK, Matern J, et al. Long-term changes in the subgingival microbiota in patients with stage III-IV periodontitis treated by mechanical therapy and adjunctive systemic antibiotics: A secondary analysis of a randomized controlled trial. J Clin Periodontol. 2023;50(8):1101-1112.
6. Heitz-Mayfield LJA. Conventional diagnostic criteria for periodontal diseases (plaque-induced gingivitis and periodontitis). Periodontol 2000. 2024;95(1):10-19.
7. Hyvärinen K, Laitinen S, Paju S, et al. Detection and quantification of five major periodontal pathogens by single copy gene-based real-time PCR. Innate Immun. 2009;15(4):195-120.
8. Murugaiyan V, Utreja S, Hovey KM, et al. Defining porphyromonas gingivalis strains associated with periodontal disease. Sci Rep. 2024;14:6222.
9. Socransky SS, Haffajee AD, Cugini MA, Smith C, Kent RL Jr. Microbial complexes in subgingival plaque. J Clin Periodontol. 1998;25(2):134-144.
10. Taba M Jr, Kinney J, Kim AS, Giannobile WV. Diagnostic biomarkers for oral and periodontal diseases. Dent Clin North Am. 2005;49(3):551-571.