NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG TỔN THƯƠNG XOANG MỘT BÊN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh nhân tổn thương xoang một bên. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu thực hiện trên 112 bệnh nhân tổn thương xoang một bên tại các cơ sở chuyên khoa Tai Mũi Họng. Dữ liệu được thu thập bao gồm: triệu chứng cơ năng, hình ảnh nội soi, chụp CLVT, mô bệnh học. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 50,9 ± 14,4 tuổi, nữ chiếm 58,0%. Triệu chứng phổ biến nhất là chảy dịch mũi một bên (83,0%) và đau nhức vùng mặt một bên (83,0%). Tổn thương xoang hàm chiếm tỷ lệ cao nhất (83.9%), theo sau là sàng (45,5%), trán (26,8%) và bướm (18,8%). Điểm Lund-Kennedy trung bình là 2,18 ± 1,31 và điểm Lund-Mackay trung bình là 4,54 ± 2,50. Tổn thương thực thể phổ biến nhất là mủ trong hốc mũi (59,8%), tổn thương dạng u (8,9%), nấm khe giữa (4,5%), và 24,1% không có tổn thương rõ ràng trên nội soi. Mô bệnh học chủ yếu là nấm aspergillus (53,6%), tổ chức viêm mạn (23,3%), polyp (12,6%) và u nhú (9,8%), trong đó u nhú đảo ngược chiếm 6,3%. Kết luận: Tổn thương xoang một bên chủ yếu khu trú ở một xoang, thường gặp nhất ở xoang hàm. Nấm Aspergillus là nguyên nhân phổ biến nhất. Triệu chứng mũi xoang một bên nặng, kèm rối loạn giấc ngủ ảnh hưởng chất lượng sống của người bệnh. Tổn thương lành tính (mủ, polyp, khối nấm) khác biệt với các dấu hiệu ác tính (khối u loét, hoại tử, chảy máu). Nội soi, CLVT và mô bệnh học rất quan trọng trong chẩn đoán và điều trị.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
tổn thương xoang một bên, viêm xoang một bên, phẫu thuật nội soi mũi xoang
Tài liệu tham khảo
2. Mielcarek-Kuchta D, Simon K, Kondratowicz D, Łukomska Z, Rybak-Korytowska A. Functional endoscopic sinus surgery (FESS) in unilateral sinus disease. Otolaryngologia Polska. 2017;71:29-35. doi:10.5604/01.3001.0010.5314
3. M M, Wr B, Sl M, Mt J, M A. Cone-beam computed tomography evaluation of maxillary sinusitis. PubMed. Accessed April 2, 2025. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21787483/
4. Lee JY. Unilateral paranasal sinus diseases: analysis of the clinical characteristics, diagnosis, pathology, and computed tomography findings. Acta Otolaryngol. 2008;128(6):621-626. doi:10. 1080/00016480701663417
5. Ni WQ, Cai CP, He SF, Wang SL. [A retrospective analysis of clinical characteristics, diagnosis in patients with unilateral sinus disease]. Lin Chuang Er Bi Yan Hou Tou Jing Wai Ke Za Zhi. 2017;31(3):195-199. doi:10.13201/ j.issn.1001-1781.2017.03.007
6. C H, Jp B, R S, V L, P B. The Lund-Mackay staging system for chronic rhinosinusitis: how is it used and what does it predict? PubMed. Accessed April 2, 2025. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/ 17903570/
7. Bhattacharyya N. Clinical and symptom criteria for the accurate diagnosis of chronic rhinosinusitis. Laryngoscope. 2006;116(7):517-522.
8. Miloshevski M. Fungal Rhinosinusitis: A Retrospective Microbiologic and Pathologic Review of 400 Patients at a Single University Medical Center. International Archives of Otorhinolaryngology. 2019;23(4):356-362. doi:10. 1055/s-0039-1696707
9. Lawson W, Patel ZM. The evolution of management for inverted papilloma: An analysis of 200 cases. Otolaryngology–Head and Neck Surgery. 2009;140(3):330-335. doi:10.1016/ j.otohns.2008.11.010
10. Kim JS, Kwon SH, Kim JS. Cavernous Hemangioma of the Nasal Cavity: A Rare Cause of Epistaxis. Journal of Craniofacial Surgery. 2015; 26(7): e611-e613. doi:10.1097/SCS. 0000000000002099