NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU CUỐNG CUNG CỘT SỐNG NGỰC TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả chi tiết đặc điểm giải phẫu cuống cung cột sống ngực ở người trưởng thành Việt Nam, đánh giá khả năng ứng dụng trong đề xuất kích thước vít phù hợp cho kỹ thuật cố định cột sống bằng vít qua cuống. Phương pháp: Phương pháp mô tả cắt ngang sử dụng dữ liệu hồi cứu, nghiên cứu được thực hiện trên 155 người trưởng thành, thu thập được 3620 cuống cung. Các chỉ số giải phẫu được đo bao gồm chiều rộng ngoài (OPW), chiều cao ngoài (OPH), độ dày vỏ xương (SCT, ICT, MCT, LCT), chiều dài cuống (PL), chiều dài dây cung (CL), góc cuống cung trong mặt phẳng đứng dọc (SPA) và trong mặt phẳng ngang (TPA). Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ là 2/1, tuổi trung bình 31,26 ± 5,96. OPW giảm từ T1 đến T4, tăng dần đến T12, ở nam lớn hơn nữ. OPH tăng từ T1 đến T12, lớn hơn ở nam. Độ dày vỏ xương trong dày hơn ngoài, không khác biệt nhiều giữa hai giới. CL biến thiên theo đốt sống, ở nữ ngắn hơn nam. SPA tăng từ T1 đến T6, giảm đến T12, TPA giảm dần từ T1 đến T12. Kết luận: Nghiên cứu đã mô tả chi tiết đặc điểm hình thái cuống cung ngực ở người trưởng thành Việt Nam và chỉ ra sự khác biệt rõ rệt so với các quần thể châu Âu, đồng thời tương đồng với một số quốc gia châu Á. Những đặc điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn vít phù hợp để đảm bảo an toàn và hiệu quả phẫu thuật. Chúng tôi đề xuất chiều dài vít an toàn là 25–30 mm cho các đốt T1–T4, 30–35 mm cho T5–T12; đường kính vít 3,5 mm tại T4–T5; vít 4,0–4,5 mm tại các đốt còn lại và ≥5,0 mm tại T1, T11, T12.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Cuống cung cột sống ngực, hình ảnh cắt lớp vi tính, vít qua cuống.
Tài liệu tham khảo
2. Accuracy of pedicle screw insertion with and without computer assistance: a randomised controlled clinical study in 100 consecutive patients - PubMed. Accessed April 24, 2025. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/ 10905443/
3. Rao G, Brodke DS, Rondina M, Bacchus K, Dailey AT. Inter- and intraobserver reliability of computed tomography in assessment of thoracic pedicle screw placement. Spine. 2003;28(22): 2527-2530. doi:10.1097/01.BRS.0000092341. 56793.F1
4. Zellner AA, Prangenberg C, Roos J, et al. A computed tomography-based morphometric analysis of thoracic pedicles in a European population. J Orthop Surg. 2024;19(1):668. doi:10.1186/s13018-024-05171-3
5. Kaur K, Singh R, Prasath V, Magu S, Tanwar M. Computed tomographic-based morphometric study of thoracic spine and its relevance to anaesthetic and spinal surgical procedures. J Clin Orthop Trauma. 2016;7(2):101-108. doi:10.1016/ j.jcot.2015.12.002
6. Zhuang Z, Xie Z, Ding S, et al. Evaluation of thoracic pedicle morphometry in a Chinese population using 3D reformatted CT. Clin Anat N Y N. 2012;25(4):461-467. doi:10.1002/ca.21265
7. Liau KM, Yusof MI, Abdullah MS, Abdullah S, Yusof AH. Computed tomographic morphometry of thoracic pedicles: safety margin of transpedicular screw fixation in malaysian malay population. Spine. 2006;31(16):E545-550. doi:10. 1097/01.brs.0000225978.97652.e0
8. Fisher CG, Sahajpal V, Keynan O, et al. Accuracy and safety of pedicle screw fixation in thoracic spine trauma. J Neurosurg Spine. 2006;5(6):520-526. doi:10.3171/spi.2006.5.6.520
9. Singh R, Srivastva SK, Prasath CSV, Rohilla RK, Siwach R, Magu NK. Morphometric measurements of cadaveric thoracic spine in Indian population and its clinical applications. Asian Spine J. 2011;5(1):20-34. doi:10.4184/ asj.2011.5.1.20