ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ DẠ DÀY THÙNG BÍT
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu mô tả hồi cứu với 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng (LS), cận lâm sàng (CLS) của BN thủng bít do UTDD. 2. Đánh giá kỹ thuật và kết quả phẫu thuật UTDD thủng bít. Có 25 BN: Nam 18 BN (72%), Nữ 7 BN (28%); Tuổi TB 64,6 (từ 48-85 T). Triệu chứng LS: Đau bụng thượng vị 96,0%, sút cân 62,5%, xuất huyết tiêu hóa (XHTH) 45,8%, hẹp môn vị (HMV) 41,6%. Xét nghiêm (XN) bạch cầu >10,0 G/L 72,0%. Nôi soi dạ dày (NSDD) khối UTDD kích thước ≤ 5 cm chiếm 64%; Khối UTDD từ 5-10 cm chiếm 36%; CLVT 72%, khối UTDD ≤ 5 cm; 28% khối UTDD >5-10 cm. Thủng UTDD 1/3 Dưới 72%; 1/3 Giữa 12%; 1/3 Trên 16%; Các tạng lân cận bít lỗ thủng: Đầu tụy 11/25 BN (44%); D1-D2 tá tràng 13/25 BN (52%); Cuống gan và các phân thùy gan 9/25 BN (36%); Thân tụy 8/25 BN (32%); Mạc treo ĐT (rễ mạc treo ruột non:1 BN) 8/25 BN (32%). Phẫu thuật cắt GTBDD 21 BN; Cắt TBDD 4 BN trong đó 9 BN cắt GTBDD và dẫn lưu mỏm tá tràng; 5 BN cắt GTBDD và tạo hình mỏm tá tràng; 23/25 BN cắt DD triệt căn (92%), Vét hạch (VH) D2; 2/25BN cắt DD palliative (8,0%, di căn phúc mạc); Kích thước (KT) khối UTDD Trung bình (TB) 6,8 cm (từ 4-10 cm); KT lỗ thủng TB 3,14 cm (từ 0,5-6 cm). Số hạch vét được TB 17,94 (từ 5-39). Số hạch (+) TB 5,28 hạch (0-32). Không có TV; 2 BN rò mỏm tá tràng sau DLM mỏm tá tràng và tạo hình mỏm tá tràng được luồn sond hút và điều trị nội. 1 BN chảy máu sau mổ cắt TBDD, lách, thân đuôi tụy mổ cấp cứu khâu cầm máu. Kết quả giải phẫu bệnh (GPB): GĐ III (b-c): 20/25 BN 80% (IIIb: 11BN, IIIc: 9 BN) GĐIV: 2/25 BN: 8,0%. U lympho 2/25 BN (8,0%); U xơ cơ viêm 1/25BN (4,0%). Kết luận: UTDD thủng bít thường xảy ra trên BN cao tuổi (NC này 64,6T), nam chiếm tỷ lệ cao (NC này 72%). Triệu chứng chủ yếu là đau bụng (96%) phối hợp với XHTH (NC này 45,8%), hẹp môn vị (NC này 41,6%). Thủng UTDD 1/3 Dưới chiếm tỷ lệ cao (NC này 72%). Thủng vào đầu tụy 44,0%, Thủng vào D1-D2 tá tràng 52,0%; Thủng vào cuống gan và phân thùy gan 36%, thân tụy 32%, mạc treo đại tràng 32%. Kích thước khối UTDD TB 6,8 cm (4-10 cm); KT lỗ thủng TB 3,14 cm (0,5-6 cm). Mổ cắt dạ dày triệt căn, vét hạch D2 92,0%, cắt dạ dày palliative 8,0%; Mổ cắt GTBDD và dẫn lưu mỏm tá tràng 9 BN; Cắt GTBDD và tạo hình mỏm tá tràng 5 BN. Không có TV. Tỷ lệ biến chứng 12%. Kết quả GPB: UTDD thủng GĐIII (b-c) 80,0%; GĐIV 8,0%; U lympho 8,0%; U xơ cơ viêm 4%.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Eroded gastric cancer perforation, Limited gastric cancer perforation, duodenostomy; round ligament plastic surgery.
Tài liệu tham khảo
2. Hironori Tsujimoto et al. Outcome after emergency surgery in patients with a free perforation caused by gastric cancer. Experimental and therapeutic medicine 1 199-203, 2010.
3. Nebojsa Ignjatovic, Dragan Stojanov, Miodrag Djordjevic, Jelena Ignjatovic, Daniela Benedeto Stojanov and Babana Milojkovic. Perforgation of gastriccancer - What should the surgeon do?. Bosn J Basic Med Sci, 2016 Aug;16 (3): 222-226.
4. Sara Di Carlo, Marzia Franceschilli, Piero Cavallaro, Maurizio Cardi, Danilo vinci and Simone Sibio. Perforated gastric cancer: A critical appraisal. Discov Oncol, 2021: 12:15.
5. Adachi et al. Surgical result of perforated gastric cancer: An analysis of 155 japaness patients. Am J gastroenterol.1997: 92 (3): 516-8)
6. Jungling Zang et al. Short and Long term outcomes of one stage versus two stage gastrectomy for perforated gastric cancer: a multicenter retrospective propensity score-matched study. World Journal of Surgical Oncology (2024) 22:7.
7. Naffouje SA, Salti GI. Extensive Lymph Node Dissection Improves Survival among American Patients with Gastric Adenocarcinoma Treated Surgically. Analysis of the National Center Datasebase. JGC 2017; 17(4):319-30.
8. Thái Nguyên Hưng. Điều trị phẫu thuật xuất huyết tiêu hóa nặng, sốc mất máu do loét mặt sau gối trên-DII tá tràng ở người bệnh đang điều trị bệnh lý ung thư. Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật Nội Soi Việt Nam (2024) Số 1 tập 14; 79-87.
9. Thái Nguyên Hưng, Viên Đình Bình, Trịnh Thành Vinh. Thái độ xử trí và kết quả điều tri phẫu thuật ung thư dạ dày thủng. Y học Viêt Nam tâp 551-Tháng 6-số 1-2025: 65-70