ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ SÓN TIỂU CHO PHỤ NỮ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TOT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Són tiểu là một gánh nặng tâm lý làm giảm chất lượng cuộc sống, gây rối loạn sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Điều trị són tiểu gắng sức bằng phương pháp TOT cho đến nay đã trở thành lựa chọn đầu tiên trong điều trị són tiểu gắng sức vì dễ thực hiện, ít xâm nhập, có thể điều chỉnh và có hiệu quả cao. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật TOT trong điều trị són tiểu gắng sức ở phụ nữ tại bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng thiết kế nghiên cứu hồi cứu trên 92 bệnh nhân từ 1/2022 đến 31/12/2023 được phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 54,6±9,6 tuổi. BMI trung bình ở nhóm đối tượng nghiên cứu là 22,7±2,1. Bệnh nhân mắc són tiểu không gắng sức ở mức độ trung bình với 83,7%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 40,3±14,3 phút. Tỷ lệ thành công của phẫu thuật là 94,6%. Tổng số những trường hợp còn són tiểu sau khi ho hoặc gắng sức sau 12 tháng theo dõi là 5, trong đó có 2 trường hợp vẫn còn cảm giác buồn tiểu. Kết luận: Điều trị phẫu thuật bằng phương pháp TOT là phương pháp hiệu quả đối với các bệnh nhân được chẩn đoán són tiểu gắng sức với tỷ lệ biến chứng thấp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
TOT, són tiểu gắng sức, phẫu thuật, Bệnh viện Phụ sản Trung ương.
Tài liệu tham khảo
2. Oliveira LM, Dias MM, Martins SB, Haddad JM, Girão M, Castro RA. Surgical Treatment for Stress Urinary Incontinence in Women: A Systematic Review and Meta-analysis. Rev Bras Ginecol Obstet. Aug 2018;40(8):477-490. Tratamento cirúrgico da incontinência urinária de esforço em mulheres: revisão sistemática e metanálise. doi:10.1055/s-0038-1667184
3. Charette M, Pacheco-Brousseau L, Poitras S, Ashton R, McLean L. Management of urinary incontinence in females by primary care providers: a systematic review. BJU Int. May 2024;133(5):498-512. doi:10.1111/bju.16234
4. Cannarella R, Condorelli RA, Barbagallo F, La Vignera S, Calogero AE. Endocrinology of the Aging Prostate: Current Concepts. Front Endocrinol (Lausanne). 2021;12:554078. doi:10.3389/fendo.2021.554078
5. Akobundu UN, Onuzulu MS, Obiekwe SJ, et al. Prevalence of urinary incontinence and knowledge of pelvic floor muscle training among older women in a Nigerian suburban community. Womens Health (Lond). Jan-Dec 2024;20: 17455057241276255. doi:10.1177/ 17455057241276255
6. Subak LL, Wing R, West DS, et al. Weight Loss to Treat Urinary Incontinence in Overweight and Obese Women. New England Journal of Medicine. 2009;360(5): 481-490. doi:doi:10.1056/ NEJMoa0806375
7. Tang DH, Colayco DC, Khalaf KM, et al. Impact of urinary incontinence on healthcare resource utilization, health‐related quality of life and productivity in patients with overactive bladder. BJU international. 2014;113(3):484-491.
8. Docimo L, Brusciano L. Anal incontinence: clinical management and surgical techniques. Springer Nature; 2023.
9. Marín-Martínez FM, Oñate-Celdrán J, Molina-Hernández O, et al. Medium-term safety outcomes in patients undergoing tension free vaginal tape obturator for stress urinary incontinence in Murcia, Spain. Historical cohort. Rev Colomb Obstet Ginecol. Mar 30 2021;72(1):43-52. Resultados de seguridad a mediano plazo en pacientes intervenidas con el cabestrillo suburetral transobturador dentro-fuera para incontinencia urinaria de esfuerzo en Murcia, España. Cohorte histórica. doi:10.18597/ rcog.3613
10. Saiki L, Meize-Grochowski R. Urinary Incontinence and Psychosocial Factors Associated With Intimate Relationship Satisfaction Among Midlife Women. J Obstet Gynecol Neonatal Nurs. Jul-Aug 2017;46(4): 555-566. doi:10.1016/j.jogn. 2017.02.003