ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH UNG THƯ THẬN CỦA BỆNH NHÂN ĐƯỢC SINH THIẾT DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA CẮT LỚP VI TÍNH

Lê Đỗ Đạt1, Nguyễn Thái Bình2,3,
1 Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
2 Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội
3 Trường Đại Học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của bệnh nhân (BN) ung thư thận được sinh thiết dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính (CLVT). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 33 BN ung thư thận được chẩn đoán và phẫu thuật tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ tháng 01/2022 đến tháng 01/2025. Kết quả: Tuổi trung bình của BN 51.55 ±13.89 tuổi. BN đi khám không có triệu chứng chiếm 60.6%, có triệu chứng chiếm 39.4%. Vị trí ung thư thận ở cực trên, giữa và dưới ở hai thận khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0.05. Nhóm khối u kích thước trong khoảng 4 đến 7cm chiếm tỉ lệ cao nhất là 48.56%, sự khác biệt giữa các nhóm kích thước của khối u khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p =0.103 > 0.05. Đặc điểm khối u đẩy lồi bao thận chiếm tỉ lệ nhiều nhất (91%), nhóm khối u có phá vỡ bao thận chiếm đặc điểm ít nhất (3%). Nhóm u ngấm thuốc mạnh thì động mạch chiếm tỉ lệ nhiều nhất với 60.6%. Nhóm ung thư thận có chảy máu và hoại tử trong u gặp tỉ lệ nhiều nhất (lần lượt là 21% và 27%). Đặc điểm hạch cạnh rốn thận gặp ở 3 BN chiếm tỉ lệ 9%, huyết khối tĩnh mạch thận gặp trên 1 BN (3%).  Nhóm ung thư biểu mô (UTBM) tế bào sáng hay gặp nhất chiếm 48.48%, UTBM tế bào kỵ màu đứng thứ hai chiếm 21.21%, UTBM thể nhú chiếm 9.1% và các loại ung thư thận khác ít gặp. Kết luận: Ung thư thận thường gặp ở BN trung tuổi hoặc cao tuổi. BN thường phát hiện tình cờ. Trên CLVT, ung thận thường ngấm thuốc mạnh thì động mạch, ngoài ra có thể gặp các đặc điểm khác như chảy máu, hoại tử, huyết khối tĩnh mạch thận và hạch cạnh rốn thận.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Siegel RL, Miller KD, Jemal A. Cancer statistics, 2015. CA: a cancer journal for clinicians. 2015;65(1)
2. Hélénon O, Eiss D, De Brito P, Merran S, Correas J-M. Comment je caractérise une masse rénale solide: proposition d’une nouvelle classification pour une approche simplifiée. Journal de Radiologie Diagnostique et Interventionnelle. 2012;93(4):254-267.
3. Thi NV. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính đa dãy và giá trị của sinh thiết kim cắt qua da trong chẩn đoán ung thư thận ở người lớn. 2018.
4. Cornelis F, Balageas P, Le Bras Y, et al. Les ablations thermiques rénales sous guidage radiologique. Journal de Radiologie diagnostique et interventionnelle. 2012;93(4):268-284.
5. Weizer AZ, Gilbert SM, Roberts WW, Hollenbeck BK, Wolf JS. Tailoring technique of laparoscopic partial nephrectomy to tumor characteristics. The Journal of urology. 2008;180(4):1273-1278.
6. Welch TJ, LeRoy AJ. Helical and electron beam CT scanning in the evaluation of renal vein involvement in patients with renal cell carcinoma. Journal of computer assisted tomography. 1997;21(3):467-471.
7. Tadayoni A, Paschall AK, Malayeri AA. Assessing lymph node status in patients with kidney cancer. Translational andrology and urology. 2018;7(5):766.