MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE - DINH DƯỠNG CỦA CÁN BỘ THUỘC DIỆN TỈNH ỦY TỈNH THÁI BÌNH QUẢN LÝ NĂM 2019
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm tìm hiếu một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của các cán bộ thuộc diện Ban thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Thái Bình quản lý. Đối tượng được điều tra bao gồm các cán bộ đương chức và các cán bộ đã nghỉ hưu. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang điều tra 800 cán bộ. Kết quả nghiên cứu: Yếu tố thói quen sử dụng rượu bia là có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới tình trạng dinh dưỡng cán bộ thuộc diện ban thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Thái Bình quản lý. Tỷ lệ người thừa cân, béo phì có sử dụng rượu bia là 18,5%, tỷ lệ người thừa cân béo phì không sử dụng rượu bia là 11,3%. Những cán bộ có thói quen sử dụng rượu bia có nguy cơ thừa cân béo phì cao gấp 1,8 lần những cán bộ không có thói quen sử dụng rượu bia.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tình trạng dinh dưỡng, chỉ số khối cơ thể, phân loại sức khỏe, thừa cân
Tài liệu tham khảo
2. Mahfouz, A. A., et al. (2011), "Nutrition, physical activity, and gender risks for adolescent obesity in Southwestern Saudi Arabia", Saudi J Gastroenterol. 17(5), pp. 318-22.
3. Ruano, C., et al. (2011), "Dietary fat intake and quality of life: the SUN project", Nutr J. 10, p. 121.
4. Seo, D. C. and Li, K. (2010), "Leisure-time physical activity dose-response effects on obesity among US adults: results from the 1999-2006 National Health and Nutrition Examination Survey", J Epidemiol Community Health. 64(5), pp. 426-31.
5. Shaista Malik, Nathan D. Wong, and Stanley S. Franklin (2004), "Impact of the Metabolic Syndrome on Mortality From Coronary Heart Disease, Cardiovascular Disease, and All Causes in United States Adults", Circulation. 110, pp. 1245-1250.
6. Wareham, N. J., van Sluijs, E. M., and Ekelund, U. (2005), "Physical activity and obesity prevention: a review of the current evidence", Proc Nutr Soc. 64(2), pp. 229-47.
7. Whitton, C., et al. (2011), "National Diet and Nutrition Survey: UK food consumption and nutrient intakes from the first year of the rolling programme and comparisons with previous surveys", Br J Nutr. 106(12), pp. 1899-914.
8. WHO (2011), Global status report on noncommunicable diseases 2010, WHO press, Geneva, Switzerland.
9. Hà Huy Khôi (2002), Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.