ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG DO HAEMOPHILUS INFLUENZAE VÀ TÍNH NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA HAEMOPHILUS INFLUENZAE TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Haemophilus influenzae (H.influenzae) là vi khuẩn gây viêm phổi đang có xu hướng gia tăng trong thời gian gần đây. Tình trạng H.influenzae kháng kháng sinh ngày càng cao đặt ra nhiều thách thức cho quá trình điều trị. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do H.influenzae và tính nhạy cảm kháng sinh của H.influenzae. Đối tượng nghiên cứu: 343 trẻ từ 1 tháng đến 5 tuổi mắc viêm phổi do H.influenzae tại Trung tâm hô hấp Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian từ 11/09/2024 đến 30/06/2025. Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu, mô tả cắt ngang. Kết quả: Triệu chứng lâm sàng hay gặp là ho (99,1%), sốt (70%), ran ở phổi (95,3%). Sốt cao ≥ 38,5⁰C chiếm 51,9%, số ngày sốt trước nhập viện 1,8 ± 1,69 ngày. Hình ảnh Xquang tổn thương nốt mờ lan tỏa 2 bên chiếm 59,5%, tổn thương khu trú thùy, phân thùy chiếm 38,2%. H.influenzae tiết β-lactamase kháng cao với amoxicillin (98,7%), cefaclor (84,5%), clarithromycin (72,1%). Chủng H.influenzae không tiết β-lactamase tỷ lệ kháng với amoxicillin (84,5%), amoxicillin/clavulanic acid (81,8%), cefuroxim (88,2%), cefaclor (89,1%). Cả 2 chủng còn nhạy cảm cao với kháng sinh đường tĩnh mạch như ceftriaxone (100%), cefotaxime (100%), ciprofloxacine (81,5%). Kết luận: Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do H.influenzae đa dạng, không đặc hiệu. Tình trạng kháng với các kháng sinh đường uống đang có xu hướng tăng cao, 98,7% chủng H.influenzae đề kháng với amoxicillin do tiết men β-lactamase. Kháng sinh đường tiêm như ceftriaxone, cefotaxime còn nhạy cảm 100%.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Haemophilus influenzae, viêm phổi, trẻ em, tính nhạy cảm kháng sinh.
Tài liệu tham khảo
2. Kiều Thị Kim Hương, Phạm Thị Minh Hồng. Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và điều trị viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 2 năm 2016-2017. Tạp Chí Nghiên Cứu Học. 2018;22(1): 229-235.
3. Đoàn Thị Thanh Mai, Ngô Anh Vinh. Căn nguyên vi khuẩn và một số yếu tố liên quan gây viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại Bệnh viện nhi Trung ương bằng kỹ thuật realtime PCR đa mồi. Tạp Chí Học Việt Nam. 2023;532(1). doi:10.51298/vmj.v532i1.7316
4. Trương Thị Việt Nga, Lê Thị Hồng Hanh, Phạm Thu Nga. Tính kháng kháng sinh của vi khuẩn Haemophilus influenzae và kết quả điều trị viêm phổi do Haemophilus influenzae ở trẻ em tại bệnh viện nhi Trung ương. Tạp Chí Học Việt Nam. 2022;517(2). doi:10.51298/vmj.v517i2.3295
5. Wang HJ, Hua CZ, Yu H. Antibiotic Resistance Profiles of Haemophilus influenzae Isolates from Children in 2016: A Multicenter Study in China. Can J Infect Dis Med Microbiol. 2019;2019(1): 6456321. doi:10.1155/2019/6456321
6. Su PY, Cheng WH, Ho CH. Molecular characterization of multidrug-resistant non-typeable Haemophilus influenzae with high-level resistance to cefuroxime, levofloxacin, and trimethoprim-sulfamethoxazole. BMC Microbiol. 2023;23(1):178.doi:10.1186/s12866-023-02926-6
7. Pocket Book of Hospital Care for Children: Guidelines for the Management of Common Childhood Illnesses. 2nd ed. World Health Organization; 2013. Accessed November 25, 2024. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/ NBK154447/
8. Phạm Văn Hòa. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và tính kháng kháng sinh của viêm phổi do vi khuẩn Haemophilus influenzae ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đề tài luận văn thạc sỹ. Đại học y Hà Nội; 2017.
9. Lê Thanh Duyên. Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương. Trường đại học Y Hà Nội; 2021.
10. Kiedrowska M, Kuch A, Żabicka D. β-Lactam resistance among Haemophilus influenzae isolates in Poland. J Glob Antimicrob Resist. 2017;11:161-166. doi:10.1016/j.jgar.2017.08.005