KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA NHÓM RĂNG SAU HÀM TRÊN CÓ SỬ DỤNG HỆ THỐNG TRÂM XOAY JIZAI

Trần Hữu Trung1, Nguyễn Thế Hạnh2,, Trần Thị An Huy1
1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
2 Bệnh viện Răng hàm mặt Trung Ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị nội nha nhóm răng sau hàm trên có sử dụng hệ thống trâm xoay jizai tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2025. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 41 răng hàm viêm tủy không hồi phục có chỉ định điều trị nội nha được đưa vào nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trong thời gian từ tháng 1/2025 - tháng 10/2025. Kết quả: Thời gian sửa soạn ống tủy trung bình bằng hệ thống trâm jazai là 45,61±11,19 phút, thời gian sửa soạn ngắn nhất là 25 phút, dài nhất là 65 phút. Thời gian tạo hình ống tủy trung bình đối với nhóm răng hàm lớn là 51,00 ±7,58 phút. Không có tai biến xảy ra trong quá trình sửa soạn ống tủy. Kết quả điều trị thành công có xu hướng dần theo thời gian theo dõi: Kết quả ngay sau hàn là 92,7%, sau 1 tháng là 92,7%, sau 3 tháng là 97,5% và sau 6 tháng là 100%. Kết luận: Tạo hình bằng trâm xoay Jizai an toàn, không xảy ra tai biến và cho kết quả bước đầu thành công với tỷ lệ cao.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Kyaw M. S., Ebihara A., Kasuga Y., et al. (2021), “Influence of rotational speed on torque/force generation and shaping ability during root canal instrumentation of extracted teeth with continuous rotation and optimum torque reverse motion”, Int Endod J, 54 (9), pp. 1614-1622.
2. Donnermeyer D., Viedenz A., Schäfer E. (2020), “Impact of new cross-sectional designs on the shaping ability of rotary NiTi instruments in S-shaped canals”, Odontology, 108 (2), pp. 174-179.
3. Plotino G., Nagendrababu V., Bukiet F., et al. (2020), “Influence of Negotiation, Glide Path, and Preflaring Procedures on Root Canal Shaping-Terminology, Basic Concepts, and a Systematic Review”, J Endod, 46 (6), pp. 707-729.
4. Htun P. H., Ebihara A., Maki K., et al. (2021), “Comparison of Torque, Screw-in Force, and Shaping Ability of Glide Path Instruments in Continuous Rotation and Optimum Glide Path Motion”, J Endod, 47 (1), pp. 94-99.
5. Bürklein S., Donnermeyer D., Hentschel T. J., et al. (2021), “Shaping Ability and Debris Extrusion of New Rotary Nickel-Titanium Root Canal Instruments”, Materials (Basel, Switzerland), 14 (5), pp. 1063.
6. Phạm Hùng Cường, Trịnh Thị Thái Hà (2024), “Kết quả điều trị nội nha nhóm răng hàm lớn hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm xoay Jizai”, Tạp chí Y học Việt Nam, 543 (1), tr. 45-52.
7. Bệnh viện Răng Hàm Mặt (2023), "Phác đồ điều trị văng viêm tủy không hồi phục", Phác đồ điều trị Bệnh viện Răng Hàm Mặt, NXB Y học.
8. Almnea R. A., Mohammad Al Ageel Albeaji S., Ali Alelyani A., et al. (2024), “Comparative Analysis of Three Nickel-Titanium Rotary Files in Severely Curved L-Shaped Root Canals: Preparation Time, Aberrations, and Fracture Rates”, Clinical, cosmetic and investigational dentistry, 16, pp. 1-9.
9. Neelakantan P., Vishwanath V., Taschieri S., et al. (2022), “Present status and future directions: Minimally invasive root canal preparation and periradicular surgery”, International Endodontic Journal, 55 (S4), pp. 845-871.
10. Vũ Quang Hưng, Nguyễn Trọng Cảnh, Phạm Thị Hồng Thùy (2021), “Đánh giá lâm sàng của vật liệu trám bít ống tủy Guita Flow Bioseal”, Tạp chí Y học Việt Nam, 503 (Tháng 6 - Số đặc biệt - phần 2), tr. 243-250.