ỨNG DỤNG BẢNG CÂU HỎI NAPPA-QOL VÀ THANG ĐIỂM NPQ10 TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN VẢY NẾN MÓNG

Nguyễn Thị Quỳnh Như1, Nguyễn Thị Hồng Chuyên1,, Văn Thế Trung1
1 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) của bệnh nhân (BN) vảy nến móng bằng công cụ NAPPA-QoL và NPQ10. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 351 BN vảy nến móng ≥ 18 tuổi, tại ba bệnh viện lớn ở TP.HCM, từ 09/2024 đến 06/2025. Kết quả: Tuổi trung vị là 53 tuổi, tỷ lệ nam:nữ là 2,1:1, thời gian bệnh có trung vị là 5 (2-10) năm. Điểm NAPSI trung vị là 48, cao hơn ở nam giới và BN có thời gian mắc bệnh dài (p < 0,001). Tỷ lệ BN bị ảnh hưởng CLCS tính theo NAPPA-QoL và NPQ10 lần lượt là 92,6% và 80,6%. Điểm NAPPA-QoL là 1,1 (0,6-1,5), điểm NPQ10 là 20 (5-40). Nhóm 41-60 tuổi, có viêm khớp vảy nến và không sử dụng thuốc sinh học bị suy giảm CLCS nhiều hơn (p < 0,05). Không ghi nhận sự khác biệt về điểm NAPPA-QoL giữa hai giới, nhưng nam có điểm NPQ10 cao hơn so với nữ (p = 0,016). Cả 2 công cụ tương quan mạnh với điểm NAPSI, số lượng móng tổn thương và điểm DLQI (p < 0,001). Kết luận: Vảy nến móng ảnh hưởng đáng kể đến CLCS của BN. Việc quản lý bệnh cần đánh giá toàn diện về mức độ tổn thương móng và ảnh hưởng tâm lý – xã hội. NAPPA-QoL và NPQ10 là các công cụ hữu ích hỗ trợ quá trình này

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Trần Thị H, Phạm Thị Minh P, Nguyễn Ngọc T. Đặc điểm của tổn thương móng trong bệnh vảy nến. Tạp chí Y học Việt Nam. 06/24 2025;550(1)doi:10.51298/vmj.v550i1.14101
2. Augustin M, Blome C, Costanzo A, et al. Nail Assessment in Psoriasis and Psoriatic Arthritis (NAPPA): development and validation of a tool for assessment of nail psoriasis outcomes. Br J Dermatol. Mar 2014;170(3):591-8. doi:10.1111/ bjd.12664
3. Khare S, Agrawal S. Clinico-Epidemiological Characteristics and Impact on Quality of Life in Psoriatic Patients with and without Nail Changes - A Nepalese Experience. Journal of Evidence Based Medicine and Healthcare. 02/08 2021;8:306-312. doi:10.18410/jebmh/2021/60
4. Klaassen KM, van de Kerkhof PC, Pasch MC. Nail psoriasis: a questionnaire-based survey. Br J Dermatol. Aug 2013;169(2): 314-9. doi:10.1111/ bjd.12354
5. Kyriakou A, Patsatsi A, Sotiriadis D. Quality of life and severity of skin and nail involvement in patients with plaque psoriasis. European Journal of Dermatology. 09/01 2014;24(5):623-625. doi:10.1684/ejd.2014.2399
6. Ortonne JP, Baran R, Corvest M, Schmitt C, Voisard JJ, Taieb C. Development and validation of nail psoriasis quality of life scale (NPQ10). J Eur Acad Dermatol Venereol. Jan 2010; 24(1): 22-7. doi:10.1111/j.1468-3083.2009. 03344.x
7. Raposo I, Torres T. Nail psoriasis as a predictor of the development of psoriatic arthritis. 10.1016/j.adengl.2015.02.001. Actas Dermo-Sifiliográficas. 2015;106(6):452-457. doi:10.1016/ j.adengl.2015.02.001
8. Schons KR, Beber AA, Beck Mde O, Monticielo OA. Nail involvement in adult patients with plaque-type psoriasis: prevalence and clinical features. An Bras Dermatol. May-Jun 2015;90(3): 314-9. doi:10.1590/abd1806-4841. 20153736