NHẬN XÉT TỶ LỆ DI CĂN HẠCH CHẬU Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG

Nguyễn Văn Thắng1, Nguyễn Đức Hà1,, Đào Minh Hưng1, Nguyễn Hữu Hoàng Minh2
1 Bệnh viện Phụ sản Trung ương
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ di căn hạch chậu ở bệnh nhân ung thư cổ tử cung được phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 445 bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn I–IIA được phẫu thuật từ 2020–2024. Kết quả: Tỷ lệ di căn hạch chậu là 15,3%. Các yếu tố liên quan có ý nghĩa gồm: xâm nhập mạch bạch huyết – mạch máu (OR: 13,5; p < 0,001), xâm lấn mô đệm > 5 mm (OR: 4,99; p = 0,001), hạch chậu ≥ 1 cm trên MRI (OR: 6,42; p < 0,001), và giai đoạn ≥ IB2 theo FIGO 2018 (OR: 1,95; p = 0,012). Kết luận: Tỷ lệ di căn hạch chậu ở ung thư cổ tử cung được phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương là 15,3%. Có các yếu tố tiên lượng nguy cơ di căn hạch chậu bao gồm: xâm nhập mạch (LVSI), kích thước hạch chậu >10 mm trên MRI, và giai đoạn lâm sàng trước mổ. Đánh giá những yếu tố này trước mổ có thể hỗ trợ chỉ định sinh thiết hạch cửa và lựa chọn chiến lược điều trị hợp lý cho bệnh nhân.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021;71(3):209-249. doi:10.3322/caac.21660
2. Landoni F, Maneo A, Colombo A, et al. Randomised study of radical surgery versus radiotherapy for stage Ib-IIa cervical cancer. Lancet. 1997;350(9077): 535-540. doi:10.1016/ S0140-6736(97)02250-2
3. Joo JH, Kim YS, Nam JH. Prognostic significance of lymph node ratio in node-positive cervical cancer patients. Medicine (Baltimore). 2018;97(30): e11711. doi:10.1097/MD. 0000000000011711
4. Sun X, He L, Wang S. Risk factors for pelvic lymph node metastasis in cervical cancer: a retrospective analysis of 186 patients. Front Oncol. 2025;15:1525946. doi:10.3389/fonc.2025. 1525946
5. Shimada M, Kigawa J, Nishimura R, et al. Ovarian metastasis in carcinoma of the uterine cervix. Gynecol Oncol. 2006;101(2):234-237. doi:10.1016/j.ygyno.2005.10.004
6. Cibula D, Raspollini MR, Planchamp F, et al. ESGO/ESTRO/ESP Guidelines for the management of patients with cervical cancer - Update 2023. Int J Gynecol Cancer. 2023;33(5):649-666. doi:10.1136/ijgc-2023-004429
7. Benedet JL, Bender H, Jones H, Ngan HY, Pecorelli S. FIGO staging classifications and clinical practice guidelines in the management of gynecologic cancers. FIGO Committee on Gynecologic Oncology. Int J Gynaecol Obstet. 2000;70(2):209-262.
8. Choi HJ, Roh JW, Seo SS, et al. Comparison of the accuracy of magnetic resonance imaging and positron emission tomography/computed tomography in the presurgical detection of lymph node metastases in patients with uterine cervical carcinoma: a prospective study. Cancer. 2006;106(4):914-922. doi:10.1002/cncr.21641