ĐẶC ĐIỂM CÁC BẤT THƯỜNG MẠCH MÁU TRÊN DA Ở BỆNH NHÂN XƠ CỨNG BÌ HỆ THỐNG

Nguyễn Thị Hằng1,2,, Vũ Huy Lượng2,3, Nguyễn Thị Hà Vinh2,3, Lê Ngọc Phương Nhi2, Lê Hữu Doanh2,3
1 Bệnh viện Hữu Nghị
2 Trường Đại học Y Hà Nội
3 Bệnh viện Da liễu Trung ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm các bất thường mạch máu trên da ở bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 124 bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống tại Bệnh viện Da liễu Trung ươngtừ 9/2024 đến 9/2025. Các đặc điểm lâm sàng và tổn thương vi mạch được ghi nhận và phân tích. Kết quả: Nữ giới chiếm 79,8%, tuổi trung bình 54,9. Thể lan tỏa gặp nhiều hơn (72,6%). Hiện tượng Raynaud có ở 98,4% bệnh nhân, sẹo rỗ đầu ngón 88,7%, giãn mao mạch 57,3%. Loét ngón hiện tại 41,1% và tiền sử loét 50,8%, tỷ lệ cao hơn ở thể lan tỏa. Trên dermoscopy, 99,1% có bất thường, trong đó mao mạch giãn rộng/khổng lồ (75,8%), xuất huyết mao mạch (62,1%) và giảm số lượng mao mạch (56,5%) thường gặp nhất. Giai đoạn hoạt động chiếm tỷ lệ cao nhất (50,4%), kế đến là muộn (39,8%), ít gặp giai đoạn sớm (9,7%). Kết luận: Các bất thường mạch máu trên da là biểu hiện phổ biến và dễ quan sát ở bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống. Dermoscopy là công cụ hữu ích trong phát hiện sớm và theo dõi tiến triển tổn thương vi mạch.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Kao L, Weyand C. Vasculitis in Systemic Sclerosis. Int J Rheumatol. 2010;2010:38 5938. doi:10.1155/2010/385938
2. Ko J, Noviani M, Chellamuthu VR, Albani S, Low AHL. The Pathogenesis of Systemic Sclerosis: The Origin of Fibrosis and Interlink with Vasculopathy and Autoimmunity. Int J Mol Sci. 2023;24(18):14287. doi:10.3390/ijms241814287
3. Jinnin M. “Narrow-sense” and “broad-sense” vascular abnormalities of systemic sclerosis. Immunol Med. 2020;43(3):107-114. doi:10.1080/ 25785826.2020.1754692
4. Vũ Nguyệt Minh. Nghiên cứu sự biến đổi một số cytokin ở bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống. Luận án tiến sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2018.
5. Trịnh Ngọc Phát, Vũ Huy Lượng, Vũ Nguyệt Minh, et al. Lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan của các tổn thương mạch máu ở bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống. Tạp Chí Nghiên Cứu Học. 2022; 152(4): 54-61. doi:10.52852/tcncyh. v152i4.685
6. Systemic Sclerosis (Scleroderma) and Related Disorders | Harrison’s Principles of Internal Medicine, 20e | AccessMedicine | McGraw Hill Medical. Accessed August 25, 2025. https://accessm edicine.mhme dical.com/ content.as px?b ookId =212 9&section Id=159214725
7. Cutolo M, Sulli A, Smith V. How to perform and interpret capillaroscopy. Best Pract Res Clin Rheumatol. 2013;27(2): 237-248. doi:10.1016/ j.berh.2013.03.001
8. Jouvray M, Launay D, Dubucquoi S, Sobanski V, Podevin C, Lambert M, Morell-Dubois S, Maillard H, Hatron PY, Hachulla E, Giovannelli J. Whole-Body Distribution and Clinical Association of Telangiectases in Systemic Sclerosis. JAMA Dermatol. 2018 Jul 1;154(7):796-805. doi: 10.1001/jamadermatol.2018.0916. PMID: 29799952; PMCID: PMC6128493.).