XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ RUXOLITINIB SO VỚI TRỊ LIỆU TỐT NHẤT HIỆN CÓ TRONG ĐIỀU TRỊ XƠ TỦY NGUYÊN PHÁT TẠI VIỆT NAM
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Xơ tủy nguyên phát (XTNP) là bệnh lý huyết học được tiên lượng điều trị bất lợi nhất trong nhóm bệnh tăng sinh tủy ác tính. Thuốc ruxolitinib (RUX) được chứng minh làm giảm đáng kể thể tích lách và nguy cơ tử vong so với trị liệu tốt nhất hiện có (Best available therapy - BAT) trong điều trị XTNP. Trên thực tế việc lựa chọn phác đồ điều trị không chỉ dựa trên hiệu quả và độ an toàn mà còn phụ thuộc vào tính chi phí – hiệu quả của can thiệp, trong đó xây dựng mô hình phân tích chi phí-hiệu quả (CP-HQ) được xem là một trong những bước quan trọng quyết định tính khả thi và độ tin cậy của nghiên cứu. Với phương pháp mô hình hóa kết hợp với tổng quan tài liệu và tham vấn ý kiến các chuyên gia lâm sàng, nghiên cứu đã xây dựng được mô hình phân tích CP-HQ trong điều trị XTNP tại Việt Nam dựa trên phần mềm Microsoft Excel 2020. Mô hình bao gồm ba phần cơ bản: Thông số đầu vào, Mô hình trung tâm và Thông số đầu ra. Mô hình trung tâm được xây dựng dựa trên mô hình Markov bao gồm ba trạng thái Đang điều trị, Ngưng điều trị và tử vong. Trong đó, quần thể người bệnh tương đương với người bệnh trong nghiên cứu lâm sàng COMFORT II với chu kỳ và thời gian nghiên cứu lần lượt là 1 tháng và toàn thời gian sống người bệnh. Mô hình được xây dựng cho phép phân tích CP-HQ của RUX trong điều trị XTNP và yếu tố ảnh hưởng đến tính CP-HQ của RUX.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Chi phí-hiệu quả, mô hình, Ruxolitinib, xơ tủy nguyên phát
Tài liệu tham khảo
2. Mesa RA, Niblack J, Wadleigh M, et al (2006), The burden of fatigue and quality of life in myeloproliferative disorders (MPDs): an international Internet-based survey of 1179 MPD patients. Cancer, Volume 109, Issue 1 p. 68-76
3. Heppner J et al (2019), Incidence of myeloproliferative neoplasms in Calgary, Alberta, Canada.
4. John Mascarenhas and Ronald Hoffman (2012), Ruxolitinib: The First FDA Approved Therapy for the Treatment of Myelofibrosis, Clinical Cancer Research, volume 18, Issue 11.
5. Bộ Y tế (2015), "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý huyết học", 4194/QĐ – BYT, Hà Nội. 44-46.
6. Gómez-Casares, María & Hernández-Boluda et al (2017), Cost-effectiveness of Ruxolitinib vs Best Available Therapy in the Treatment of Myelofibrosis in Spain, Journal of Health Economics and Outcomes Research. 5. 162-174. 10.36469/9808.
7. Hahl, J et al (2015), Cost-Effectiveness of Ruxolitinib for The Treatment of Myelofibrosis In Finland. Economic Evaluation Based on Finnish Auria Biobank Data on Health Care Resource Utilization, Value in Health, Volume 18, Issue 7, A669.
8. Ouagari, Khalid & Knight, Christopher & Mendelson, Estella (2012), Cost-Effectiveness of Ruxolitinib Versus Best-Available Therapy for Medical Treatment of Myelofibrosis: Canadian Societal Perspective, Blood. 120. 4255-4255. 10.1182/blood.V120.21.4255.4255.
9. Rojas, R et al (2016), Cost Effectiveness of Ruxolitinib Versus Best Available Therapy For The Treatment of Myelofibrosis From Public Health Perspective In Chile, Value in Health, Volume 19, Issue 7, A590.