BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA KỸ THUẬT CẮT U THẦN KINH NỘI TIẾT ĐƯỜNG TIÊU HOÁ QUA NỘI SOI ỐNG MỀM
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu thu thập 25 bệnh nhân với 26 khối u có chẩn đoán u thần kinh nội tiết đường tiêu hóa qua kết quả mô bệnh học từ 01/01/2016 đến 31/07/2020. Chủ yếu các khối ở trực tràng (84,6%), xuất phát tại lớp dưới niêm mạc (61,1%) và có kích thước dưới 2cm (100%). Tất cả các khối u có ranh giới rõ và xung quanh không thấy có hạch. Các bệnh nhân được cắt khối u bằng snare có tiêm phồng adrenalin 1/10000 (73,1%) hoặc theo phương pháp cắt polyp không tiêm adrenalin (26,9%). Tỷ lệ cắt hết toàn bộ các khối u đạt 100%. Mức độ thực hiện kỹ thuật đạt kết quả tốt là 24 bệnh nhân (96,0%), có 1 bệnh nhân không đạt (4,0%) do sau cắt xảy ra tai biến thủng trực tràng phải phẫu thuật nội soi qua ống hậu môn để khâu đóng. Tất cả các khối u đều có kết quả mô bệnh học của NET điển hình và có 8/25 bệnh nhân có kết quả hóa mô miễn dịch đối với một số maker CD56, Chromogranin, CK10, HE, Ki67, Neuron-specific enolase, synaptiphysin. Nghiên cứu bước đầu cho thấy kỹ thuật cắt u qua nội soi ống mềm là kỹ thuật có hiệu quả và an toàn trong điều trị u thần kinh nội tiết đường tiêu hoá.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
u thần kinh nội tiết, carcinoid, cắt u qua nội soi, cắt hớt niêm mạc qua nội soi
Tài liệu tham khảo
2. National Comprehensive Cancer Network, Neuroendocrine and Adrenal Tumors (Version 2.2020) 2020.
3. Pavel, M., et al., Gastroenteropancreatic neuroendocrine neoplasms: ESMO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up. Ann Oncol, 2020. 31(7): p. 844-860.
4. Modlin, I.M., et al., Current status of gastrointestinal carcinoids. Gastroenterology, 2005. 128(6): p. 1717-51.
5. WHO classification of Tumours Editorial Board, Digestive system tumours. 5th ed. 2019: World Health Organization (WHO).
6. Longcroft-Wheaton, G. and P. Bhandari, Endoscopic resection of submucosal tumors. Expert Rev Gastroenterol Hepatol, 2015. 9(5): p. 659-69.
7. Zhang, Q., et al., Endoscopic resection of gastric submucosal tumors: A comparison of endoscopic nontunneling with tunneling resection and a systematic review. Saudi journal of gastroenterology: official journal of the Saudi Gastroenterology Association, 2017. 23(1): p. 52-59.
8. Maggard, M.A., J.B. O'Connell, and C.Y. Ko, Updated population-based review of carcinoid tumors. Ann Surg, 2004. 240(1): p. 117-22.
9. Jetmore, A.B., et al., Rectal carcinoids: the most frequent carcinoid tumor. Dis Colon Rectum, 1992. 35(8): p. 717-25.