KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U DI CĂN NÃO DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục đích: Đánh giá kết quả bước đầu khi áp dụng hệ thống siêu âm hướng dẫn trong phẫu thuật lấy u di căn não. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên 10 bệnh nhân tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn từ 12/2020 đến tháng 12/2021. Kết quả: Tuổi trung bình 57,8 ± 9,8 với 7 nam và 3 nữ. 6 khối u được phẫu thuật nằm ở vùng bán cầu, 4 ở hố sau. Khối u đơn độc ở 7 bệnh nhân. Chảy máu trong u ở 2 bệnh nhân. Nguồn gốc của u từ phổi 6, vú 3, cơ quan khác 1. Lấy hết tổn thương ở 7 bệnh nhân, 3 bệnh nhân còn tồn dư. Kết quả lâm sàng cải thiện hoặc không thay đổi ở 9/10 bệnh nhân. 1 bệnh nhân cần dẫn lưu não thất ổ bụng sau mổ. Chỉ số Karnofsky trung bình trước mổ 62 ± 9.2 và sau mổ 77 ± 17 với p=0.0245. Kết luận: Điều trị phẫu thuật các khối u di căn não dưới hướng dẫn của siêu âm có độ chính xác cao, tăng khả năng phẫu thuật lấy hết tổn thương, có hiệu quả tốt về mặt lâm sàng và chức năng cho bệnh nhân.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
U di căn não, siêu âm trong phẫu thuật
Tài liệu tham khảo
2. Chandler WF, Rubin JM. The application of ultrasound during brain surgery. World J Surg. 1987. 11(5):558–569
3. Dohrmann GJ, Rubin JM. History of intraoperative ultrasound in neurosurgery. Neurosurg Clin N Am. 2001. 12(1):155–166
4. Ivanov M, Wilkins S, Poeata I et all. Intraoperative ultrasound in neurosurgery – a practical guide. Br J Neurosurg. 2010. 24(5):510–517.
5. Machi J, Sigel B, Jafar JJ et all. Criteria for using imaging ultrasound during brain and spinal cord surgery. J Ultrasound Med. 1984. 3(4):155–161
6. Reid MH. Ultrasonic visualization of a cervical cord cystic astrocytoma. AJR Am J Roentgenol. 1978. 131(5):907–908
7. Soleman J, Fathi AR, Marbacher S et all. The role of intraoperative magnetic resonance imaging in complex meningioma surgery. Magn Reson Imaging. 2013. 31(6):923–929.
8. Uhl E, Zausinger S, Morhard D et all Intraoperative computed tomography with integrated navigation system in a multidisciplinary operating suite. Neurosurgery. 2009. 64(5 Suppl 2):231–239.