KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG PHẪU THUẬT CÓ KẾ HOẠCH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

Ngọc Thắng Dương 1,2, Minh Tứ Bùi 2, Duy Hồng Sơn Phùng 1,2,
1 Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
2 Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phẫu thuật kinh điển điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận ở các bệnh nhân mổ có kế hoạch giai đoạn 2018-2020 tại trung tâm tim mạch và lồng ngực - bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán xác định phồng động mạch chủ bụng dưới thận có hoặc không phồng động mạch chậu kèm theo đã được điều trị bằng phẫu thuật có kế hoạch tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 01/2018 đến 12/2020. Kết quả: Có tổng số 62 bệnh nhân được phẫu thuật, nam giới chiếm 72,6% (45), tuổi trung bình 67,1 ± 1,27 tuổi (36– 82). Có 45 (72,6%) bệnh nhân sờ thấy khối đập theo nhịp mạch ở bụng. Cao huyết áp gặp ở 45(72,6%) bệnh nhân. Phồng hình thoi chiếm 95,2%, kích thước khối phồng trung bình 53,2 ± 1,35 mm (28-110). Có 56 (90,3%) bệnh nhân được thay đoạn động mạch chủ chậu bằng mạch nhân tạo chữ Y, 6 (9,7%) được thay đoạn động mạch chủ bụng đơn thuần. Thời gian phẫu thuật trung bình 204,9 ± 46,2 phút (120 - 360). Không có bệnh nhân tử vong sớm sau mổ. Có 4 (6,5%) bệnh nhân phải mổ lại: 3(4,8%) do tụ máu sau phúc mạc, 1(1,6%) do hoại tử đai tràng. Kết luận: Phẫu thuật phồng động mạch chủ bụng dưới thận có kế hoạch tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức giai đoạn 2018-2020 là phẫu thuật an toàn với tỉ lệ tai biến, biến chứng thấp, không có bệnh nhân tử vong sau mổ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Wanhainen A, Verzini F, Van Herzeele I, et al. Editor’s Choice - European Society for Vascular Surgery (ESVS) 2019 Clinical Practice Guidelines on the Management of Abdominal Aorto-iliac Artery Aneurysms. Eur J Vasc Endovasc Surg Off J Eur Soc Vasc Surg. 2019;57(1):8-93. doi:10.1016/j.ejvs.2018.09.020
2. Lê Nữ Thị Hòa Hiệp. Phình động mạch chủ bụng dưới thận chỉ định phẫu thuật - kết quả điều trị ngoại khoa mổ hở. Học TPHồ Chí Minh. 2005;9(1):16-18.
3. Aggarwal S, Qamar A, Sharma V, Sharma A. Abdominal aortic aneurysm: A comprehensive review. Exp Clin Cardiol. 2011;16(1):11-15.
4. Yii MK. Epidemiology of abdominal aortic aneurysm in an Asian population: Abdominal aortic aneurysm in Asia. ANZ J Surg. 2003;73(6):393-395. doi:10.1046/j.1445-2197.2003.t01-1-02657.x
5. Lê Nữ Thị Hòa Hiệp. Phình động mạch chủ bụng dưới thận chỉ định phẫu thuật - kết quả điều trị ngoại khoa mổ hở. Học TPHồ Chí Minh. 2005;9(1):16-18.
6. Sampson UKA, Norman PE, Fowkes FGR, et al. Estimation of Global and Regional Incidence and Prevalence of Abdominal Aortic Aneurysms 1990 to 2010. Glob Heart. 2014;9(1):159. doi:10.1016/j.gheart.2013.12.009
7. Jahangir E, Lipworth L, Edwards TL, et al. Smoking, sex, risk factors and abdominal aortic aneurysms: a prospective study of 18 782 persons aged above 65 years in the Southern Community Cohort Study. J Epidemiol Community Health. 2015;69(5):481-488. doi:10.1136/jech-2014-204920
8. Becquemin JP, Majewski M, Fermani N, et al. Colon ischemia following abdominal aortic aneurysm repair in the era of endovascular abdominal aortic repair. J Vasc Surg. 2008;47(2): 258-263. doi:10.1016/ j.jvs.2007.10.001
9. Bahia SS, Holt PJE, Jackson D, et al. Systematic Review and Meta-analysis of Long-term survival After Elective Infrarenal Abdominal Aortic Aneurysm Repair 1969–2011: 5 Year Survival Remains Poor Despite Advances in Medical Care and Treatment Strategies. Eur J Vasc Endovasc Surg Off J Eur Soc Vasc Surg. 2015;50(3):320-330. doi:10.1016/j.ejvs.2015.05.004