GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỐI CHIẾU PHẪU THUẬT
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu nghiên cứu : Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ (CHT) trong chẩn đoán thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) cột sống thắt lưng ở nhóm được phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : Bệnh nhân được chụp CHT trên máy 1.5T, phát hiện thoát vị đĩa đệm có chỉ định sau đó được phẫu thuật. Từ đó tính độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác… của CHT. Kết quả: Có 52 bệnh nhân được nghiên cứu, trong đó thoát vị trung tâm là (45,3%), cạnh trung tâm phải (25%), cạnh trung tâm trái (21,9%). Các rễ thần kinh bị chèn ép nhiều nhất là L5 (50,8%) và S1 (27,7%). Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác trong chẩn đoán loại thoát vị, tầng thoát vị, thể thoát vị đều rất cao, từ 96,9% đến 100%. Kết luận: CHT là phương pháp rất tốt trong chẩn đoán bệnh lý TVĐĐ cột sống thắt lưng, định hướng cho nhà phẫu thuật
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Thoát vị đĩa đệm, cộng hưởng từ, rễ thần kinh
Tài liệu tham khảo
2. David F. Fardon, Alan L. Williams, F. Reed Murtagh, al e. Lumbar disc nomenclature: version 2.0 Recommendations of the combined task forces of the North American Spine Society, the American Society of Spine Radiology and the American Society of Neuroradiology. The Spine Jounral. 2014;14:2525-2545.
3. Robert D.B, Lynne.S, Steinbach, Kevin. F. MR imaging of degenerative diseases in the cervical spine. Magnetic resonance imaging Clinics of North America WB Saunders company. 2000;8(3): 471- 488.
4. R Selvaraj, G S Jagan Narayana, J Ranganathan, Heber Anandan. Clinical Correlation of Magnetic Resonance Imaging with Symptom Complex in Prolapsed Intervertebral Disc Disease: A Cross-sectional Study. International Journal of Scientific Study 2017;5:261 - 265.
5. Trần Trung. Nghiên cứu giá trị của hình ảnh cộng hưởng từ trong chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng: Luận án tiến sỹ, Đại học Y Hà Nội; 2008.
6. Modic M.T. Degeneration disc disease and back pain. Magnetic resonance imaging Clinics of north americaWB Saunders company. 1999;7(3):481-491.