KẾT QUẢ VI PHẪU THUẬT U GÓC CẦU TIỂU NÃO ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC

Huy Mạnh Bùi 1,, Phùng Thành Lê 1, Duy Dương Tạ 2
1 Bệnh viện HN Việt Đức
2 Bệnh viện Kiến An, Hải Phòng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Kết quả vi phẫu thuật trên 60 bệnh nhân u GCTN: u thần kinh chiếm 34 bệnh nhân (56,6%), u màng não có 18 (30%). Tai biến sau mổ có: sốt 2BN, rò dịch não tuỷ 2 BN, liệt nửa người, giãn não thất, mỗi loại 1 bệnh nhân. Không có tai biến nặng, không có tử vong.  Di chứng sau mổ 6 tháng gồm: liệt mặt 28,3%, liệt nửa người và máu tụ dưới màng cứng có 1 bệnh nhân. Tỷ lệ liệt chức năng dây thần kinh số VII ít hơn ở nhóm dùng hệ thống cảnh báo thần kinh NIM trong mổ. Kết quả chụp lại hết u 42 bệnh nhân (70%).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Asad M. Lak; Yusuf S. Khan (2022). Cerebellopontine Angle Cancer. NBK559116 [PubMed].
2. Bùi Huy Mạnh (2007). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật u dây VIII tại bệnh viện Việt Đức. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú các bệnh viện. Đại học Y Hà Nội.
3. Đào Trung Dũng (2019).Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u thần kinh thính giác và đánh giá kết quả phẫu thuật theo đường mổ xuyên mê nhĩ. Luận văn tiến sĩ y học. Đại học Y Hà Nội.
4. Michael J.Link (2020). Surgery of the Cerebellopontine angle. https://www.neurosurgicalatlas.com/grand-rounds/surgery-of-the-cerebellopontine-angle.
5. Robert S. Heller, Carl B. Heilman (2018). Chap ‘Cerebellopontine angle tumors’ in Principles of Neurological Surgery (Fourth Edition).
6. Patel NS, Huang AE, Dowling EM, et al (2020). The Influence of Vestibular Schwannoma Tumor Volume and Growth on Hearing Loss. Otolaryngol--Head Neck Surg Off J Am Acad Otolaryngol-Head Neck Surg.;162(4):530-537.
7. Vijay Agarwal, Ranjith BaBu, JorDan Grier et al (2013). Cerebellopontine angle meningiomas: postoperative outcomes in a modern cohort. Neurosurg Focus 35 (6): E10 .
8. Yong-Ping You et al (2013). Vestibular Schwannoma Surgical Treatment. CNS Neurosci Ther.19(5): 289–293. Published online. doi: 10.1111/cns.12080