ĐẶC ĐIỂM NHẠY CẢM KHÁNG SINH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG CỔ SÂU DO TÁC NHÂN KLEBSIELLA PNEUMONIAE

Diệu Linh Đặng 1,, Mạnh Thắng Phùng 2, Thế Việt Trần 2, Nguyễn Uyên Chi Lê 1
1 Trường Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh
2 Bệnh viện Chợ Rẫy

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Klebsiella pneumoniae là tác nhân vi khuẩn gram âm thường gặp nhất trong nhiễm trùng cổ sâu. K. pneumoniae có các chủng đa kháng gây khó khăn trong việc chọn lựa kháng sinh điều trị. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm nhạy cảm kháng sinh và kết quả điều trị nhiễm trùng cổ sâu do tác nhân K. pneumoniae tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 06/2021 đến 06/2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca, ghi nhận 46 bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu được điều trị tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 6/2021 đến 6/2022, có kết quả cấy mủ định danh K. pneumoniae và có kết quả kháng sinh đồ. Kết quả: K. pneumoniae nhạy cao với kháng sinh nhóm Carbapenem (93,5- 95,7%), nhóm Aminoglycoside (93,3- 93,5%), Cefoperazone/ Sulbactam (91,3%) và Tigecycline (91,3%). K. pneumoniae đa kháng chiếm tỷ lệ 32,6% gồm kiểu hình đa kháng (MDR) (26,1%) và đa kháng diện rộng (XDR) (6,5%). K. pneumoniae kiểu hình MDR (3/12 trường hợp tiết ESBL) còn nhạy 100% với kháng sinh nhóm Carbapenem. K. pneumoniae  kiểu hình XDR kháng 100% với Carbapenem và chỉ nhạy với Tigecycline. Tỷ lệ bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu nặng là 8,7%. Kết luận: K. pneumoniae trong nhiễm trùng cổ sâu nhạy cao với nhiều nhóm kháng sinh. Có sự xuất hiện các chủng K. pneumoniae đa kháng trong nhiễm trùng cổ sâu. Phần lớn K. pneumoniae đa kháng còn nhạy với kháng sinh nhóm Carbapenem. Chủng K. pneumoniae kháng Carbapenem chỉ còn nhạy cảm với Tigecycline. Tỷ lệ bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu nặng cao.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Velhonoja J, Lääveri M, Soukka T, Irjala H, Kinnunen I. Deep neck space infections: an upward trend and changing characteristics. European Archives of Oto-Rhino-Laryngology. 2020/03/01 2020;277(3):863-872. doi:10.1007/ s00405-019-05742-9
2. Bassetti M, Righi E, Carnelutti A, Graziano E, Russo A. Multidrug-resistant Klebsiella pneumoniae: challenges for treatment, prevention and infection control. Expert Review of Anti-infective Therapy. 2018/10/03 2018;16(10):749-761. doi:10.1080/14787210.2018.1522249
3. Magiorakos AP, Srinivasan A, Carey RB, et al. Multidrug-resistant, extensively drug-resistant and pandrug-resistant bacteria: an international expert proposal for interim standard definitions for acquired resistance. Clin Microbiol Infect. Mar 2012;18(3):268-281. doi:10.1111/j.1469-0691.2011.03570.x
4. Lê Tiến Dũng. Viêm phổi cộng đồng: đặc điểm vi khuẩn và đề kháng kháng sinh in vitro tại bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM. Thời sự Y học, tháng 10/2017. 2017, http:// hoiyhoctphcm.org.vn/ wp-content/ uploads/ 2018/05/11F-PGS-D%C5%A9ng-VPC%C4%90-5tr64-68. pdf:64-67.
5. Trương Thiên Phú, Lê Phương Mai, Ngô Minh Quân, et al. Mô hình vi khuẩn đa kháng tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2017-2019. 2019,
6. Mohd Asri NA, Ahmad S, Mohamud R, et al. Global Prevalence of Nosocomial Multidrug-Resistant Klebsiella pneumoniae: A Systematic Review and Meta-Analysis. 2021;10(12):1508. https://www.mdpi.com/2079-6382/10/12/1508
7. Wang G, Zhao G, Chao X, Xie L, Wang H. The Characteristic of Virulence, Biofilm and Antibiotic Resistance of Klebsiella pneumoniae. 2020;17 (17):6278. https://www.mdpi.com/1660-4601/17/17/6278