XÁC ĐỊNH CĂN NGUYÊN VI KHUẨN HỌC BẰNG XÉT NGHIỆM NUÔI CẤY VÀ REAL-TIME PCR Ở BỆNH NHÂN GIÃN PHẾ QUẢN ĐỢT CẤP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN

Lương Hoàng Diệu 1, Tạ Bá Thắng2, Nguyễn Lam 2,
1 Bệnh viện trung ương Thái Nguyên
2 Bệnh viện quân y 103

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định căn nguyên vi khuẩn học bằng xét nghiệm nuôi cấy và real-time PCR ở bệnh nhân giãn phế quản đợt cấp, điều trị tại bệnh viện trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 36 bệnh nhân đợt cấp giãn phế quản, điều trị từ tháng 11/2021 đến 07/2022. Kết quả: Tuổi trung bình 64,17 ± 16,39 tuổi, nhóm > 60 tuổi chiếm 69,4%. Tỉ lệ nam/ nữ là 1,7/1. BMI trung bình là 18,47 ± 2,59 kg/m2. Tiền sử nhiễm khuẩn hô hấp dưới không do lao chiếm 50%, tiền sử bị lao 30,6%. Nuôi cấy vi khuẩn dương tính chiếm 33,3%, real-time PCR đa tác nhân dương tính 25%, trong đó Streptococcus pneumoniae 11,1%, Hemophilus influenzae 13,8 %. Kết quả vi khuẩn học (nuôi cấy +PCR) dương tính 41,7%, trong đó tỉ lệ đơn tác nhân và đa tác nhân lần lượt là 25% và 16,7%, đồng nhiễm S. pneumoniae và H. influenzae chiếm tỷ lệ cao. Kết luận: Nuôi cấy thông thường cho tỉ lệ dương tính thấp, PCR phát hiện thêm 25% không phát hiện được bằng phương pháp nuôi cấy; đồng nhiễm S. pneumoniae và H. influenzae chiếm tỉ lệ cao. Kết hợp phương pháp nuôi cấy và real- time PCR làm tăng tỷ lệ phát hiện vi khuẩn gây bệnh.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Amati F., Simonetta E., Gramegna A., et al. (2019). The biology of pulmonary exacerbations in bronchiectasis. European respiratory review: an official journal of the European Respiratory Society, 28(154), 190055.
2. Hill A. T., Sullivan A. L., Chalmers J. D., et al. (2018). British Thoracic Society guideline for bronchiectasis in adults. BMJ open respiratory research, 5(1), e000348.
3. Hill A. T., Haworth C. S., Aliberti S., et al. (2017). Pulmonary exacerbation in adults with bronchiectasis: a consensus definition for clinical research. The European respiratory journal, 49(6), 1700051.
4. Chu Thị Thu Lan (2016). Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao và vi khuẩn học qua dịch rửa phế quản của bệnh nhân giãn phế quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ y học. Đại học Y- Dược Thái Nguyên.
5. Rosales-Mayor E., Polverino E., Raguer L., et al. (2017). Comparison of two prognostic scores (BSI and FACED) in a Spanish cohort of adult patients with bronchiectasis and improvement of the FACED predictive capacity for exacerbations. PloS one, 12(4), e0175171.
6. Bùi Thị Thanh Bình (2020). “Nghiên cứu đặc điểm kiểu hình, vi khuẩn học đờm và kết quả điều trị bệnh nhân giãn phế quản nhập viện tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai”- Luận văn thạc sỹ y học - Đại học y Hà Nội.
7. Chu Khánh Hòa (2015). “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi khuẩn học của bệnh nhân giãn phế quản tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai”, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
8. Dimakou K., Triantafillidou C., Toumbis M., et al. (2016). Non CF-bronchiectasis: Aetiologic approach, clinical, radiological, microbiological and functional profile in 277 patients. Respiratory medicine, 116, 1–7.
9. Lê Hoàn và Cs (2021). Xác định căn nguyên nhiễm trung đường hô hấp dưới cộng đồng bằng kỹ thuật chuỗi phản ứng Polymerase đa mồi tại bệnh viện đại học y Hà Nội, Tạp chí nghiên cứu y học, tr 131-134.
10. Aydemir O., Aydemir Y., & Ozdemir, M. (2014). The role of multiplex PCR test in identification of bacterial pathogens in lower respiratory tract infections. Pakistan journal of medical sciences, 30(5), 1011–1016.